Thủ tục hoàn thuế GTGT năm 2018 mới nhất hướng dẫn hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng, trình tự thực hiện các bước để hoàn thuế GTGT
Hoàn thuế GTGT là việc nhà nước hoàn trả số thuế giá trị gia tăng cho người nộp thuế trong một số trường hợp nhất định. Vậy để được hoàn thuế thì điều kiện và hồ sơ mà doanh nghiệp cần có bao gồm những gì?
Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng 2018:
Tại Điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định các doanh nghiệp thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT phải thỏa mãn các điều kiện:
- Là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
- Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền
- Có con dấu theo đúng quy định của pháp luật
- Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán;
- Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.
Lưu ý:
Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.
Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng năm 2018 quy định như thế nào?
a> Trình tự thực hiện khi làm thủ tục hoàn thuế GTGT năm 2018 như sau:
+ Người nộp thuế (NNT) có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết theo quy định của pháp luật về thuế GTGT,( hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh; trường hợp xuất khẩu) chuẩn bị hồ sơ và đến nộp cho cơ quan thuế.
+ Cơ quan thuế (CQT) tiếp nhận, đóng dấu tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; vào sổ theo dõi, viết phiếu hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế cho NNT. Nếu NNT nộp hồ sơ trực tiếp tại CQT hoặc nếu nộp thông qua giao dịch điện tử thì việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ hoàn thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.
b> Cách thức thực hiện thủ tục hoàn thuế GTGT năm 2018:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế cấp: Cục Thuế.
+ Gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Nộp thông qua giao dịch điện tử.
c> Hồ sơ hoàn thuế GTGT 2018:
+ Hồ sơ hoàn thuế GTGT bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (mẫu 01/ĐNHT)
- Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào (mẫu 01-1/ĐNHT)
- Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ (mẫu 01-3/ĐNHT)
- Biên bản xác nhận công nợ (đi kèm bảng kê chi tiết xác nhân công nợ)
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Hồ sơ hoàn thuế GTGT được quy định tại Khoản 17 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi điều 58 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 như sau:
“Điều 58. Hồ sơ hoàn thuế
Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng bao gồm:
++) Văn bản yêu cầu hoàn thuế;
++) Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế.”
Cụ thể:
+ Photo tất cả các tờ khai thuế GTGT hàng tháng/quý theo bảng kê
+ Lập bảng kê tất cả các hóa đơn lớn hơn 20 triệu thanh toán qua ngân hàng
Các văn bản và tài liệu liên quan này được hướng dẫn tại Thông tư 156/2013/TT-BTC trong từng trường hợp cụ thể như sau:
c.1. Hoàn thuế đối với trường hợp số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết hoặc đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế GTGT đầu ra, cơ sở kinh doanh có hàng hóa dịch vụ xuất khẩu
Tại điều 49, Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định như sau:
“Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh; trường hợp xuất khẩu là: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này.”
c.2. Hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA
c.2.1. Đối với chủ dự án và nhà thầu chính
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 Thông tư 156/2013/TT-BTC, hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA bao gồm:
“Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT"
"Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐNHT"
Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc phê duyệt dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại, dự án sử dụng vốn ODA vay ưu đãi được ngân sách nhà nước cấp phát (bản chụp có đóng dấu và chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền của dự án). Trường hợp hoàn thuế nhiều lần thì chỉ xuất trình lần đầu.
Xác nhận của cơ quan chủ quản dự án ODA về hình thức cung cấp dự án ODA là ODA không hoàn lại hay ODA vay được ngân sách nhà nước cấp phát ưu đãi thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng (bản chụp có xác nhận của cơ sở) và việc không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế giá trị gia tăng. Người nộp thuế chỉ phải nộp tài liệu này với hồ sơ hoàn thuế lần đầu của dự án.”
Tải mẫu 01/ĐNHT tại: mẫu 01/ĐNHT
Tải bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua mẫu số 01-1/ĐNHT: mẫu số 01-1/ĐNHT
Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì ngoài những tài liệu trên, còn phải có xác nhận của chủ dự án về việc dự án không được ngân sách nhà nước bố trí vốn đối ứng để thanh toán cho nhà thầu theo giá có thuế giá trị gia tăng; giá thanh toán theo kết quả thầu không có thuế giá trị gia tăng và đề nghị hoàn thuế cho nhà thầu chính.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ hoàn thuế, chủ dự án ODA nộp cho Cục Thuế quản lý trực tiếp địa bàn nơi thực hiện dự án vào bất kỳ thời điểm nào khi phát sinh số thuế GTGT đầu vào được hoàn trong thời gian thực hiện dự án.
c.2.2. Đối với Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 50 Thông tư 156/2013/TT-BTC, hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA bao gồm:
“Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐNHT
Văn bản thỏa thuận giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam với Nhà tài trợ về việc thành lập Văn phòng đại diện (bản chụp có xác nhận của Văn phòng).
Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thành lập Văn phòng đại diện (bản chụp có xác nhận của Văn phòng).”
Sau khi chuẩn bị đủ bộ hồ sơ hoàn thuế GTGT, Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA nộp cho Cục Thuế quản lý địa bàn nơi đặt văn phòng điều hành của dự án vào bất kỳ thời điểm nào khi phát sinh số thuế GTGT đầu vào được hoàn trong thời gian thực hiện dự án
c.3. Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá, dịch vụ có thuế GTGT ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
Tại Điều 51 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định hồ sơ hoàn thuế trong trường hợp này bao gồm:
“Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐNHT
Văn bản phê duyệt các khoản viện trợ của cấp có thẩm quyền (bản chụp có xác nhận của người nộp thuế);
Văn bản xác nhận của Bộ Tài chính (đối với viện trợ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách trung ương) hoặc của Sở Tài chính (đối với viện trợ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách địa phương) về khoản tiền viện trợ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài nêu rõ: tên tổ chức viện trợ, giá trị khoản viện trợ, cơ quan tiếp nhận, quản lý viện trợ.”
c.4. Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao
Tại Điều 52 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định hồ sơ hoàn thuế trong trường hợp này bao gồm:
“Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận của Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao.
Bảng kê thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao theo mẫu số 01-2/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này và Bảng kê thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho viên chức ngoại giao tại Việt Nam theo mẫu số 01-3/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này.
Bản gốc kèm theo 02 (hai) bản chụp hóa đơn GTGT có đóng dấu của cơ quan đại diện. Cơ quan thuế sẽ trả lại các hóa đơn gốc cho cơ quan đại diện sau khi thực hiện hoàn thuế GTGT”.
d) Thời hạn giải quyết Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng thuộc diện hoàn trước, kiểm tra sau thời hạn giải quyết chậm nhất là 06 ngày, kể từ ngày cơ quan thuế nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức xin hoàn thuế giá trị gia tăng
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Thuế.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
+ Quyết định hoàn thuế hoặc quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ ngân sách nhà nước;
+ Thông báo không thuộc trường hợp hoàn thuế.
h) Lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):không.
k) Căn cứ pháp lý làm thủ tục hoàn thuế GTGT năm 2018:
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Điều 49 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính.
Nguồn: internet
Hoàn thuế GTGT là việc nhà nước hoàn trả số thuế giá trị gia tăng cho người nộp thuế trong một số trường hợp nhất định. Vậy để được hoàn thuế thì điều kiện và hồ sơ mà doanh nghiệp cần có bao gồm những gì?
Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng 2018:
Tại Điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định các doanh nghiệp thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT phải thỏa mãn các điều kiện:
- Là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
- Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền
- Có con dấu theo đúng quy định của pháp luật
- Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán;
- Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.
Lưu ý:
Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.
Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng năm 2018 quy định như thế nào?
a> Trình tự thực hiện khi làm thủ tục hoàn thuế GTGT năm 2018 như sau:
+ Người nộp thuế (NNT) có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết theo quy định của pháp luật về thuế GTGT,( hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh; trường hợp xuất khẩu) chuẩn bị hồ sơ và đến nộp cho cơ quan thuế.
+ Cơ quan thuế (CQT) tiếp nhận, đóng dấu tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; vào sổ theo dõi, viết phiếu hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế cho NNT. Nếu NNT nộp hồ sơ trực tiếp tại CQT hoặc nếu nộp thông qua giao dịch điện tử thì việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ hoàn thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.
b> Cách thức thực hiện thủ tục hoàn thuế GTGT năm 2018:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế cấp: Cục Thuế.
+ Gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Nộp thông qua giao dịch điện tử.
c> Hồ sơ hoàn thuế GTGT 2018:
+ Hồ sơ hoàn thuế GTGT bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (mẫu 01/ĐNHT)
- Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào (mẫu 01-1/ĐNHT)
- Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ (mẫu 01-3/ĐNHT)
- Biên bản xác nhận công nợ (đi kèm bảng kê chi tiết xác nhân công nợ)
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Hồ sơ hoàn thuế GTGT được quy định tại Khoản 17 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi điều 58 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 như sau:
“Điều 58. Hồ sơ hoàn thuế
Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng bao gồm:
++) Văn bản yêu cầu hoàn thuế;
++) Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế.”
Cụ thể:
+ Photo tất cả các tờ khai thuế GTGT hàng tháng/quý theo bảng kê
+ Lập bảng kê tất cả các hóa đơn lớn hơn 20 triệu thanh toán qua ngân hàng
Các văn bản và tài liệu liên quan này được hướng dẫn tại Thông tư 156/2013/TT-BTC trong từng trường hợp cụ thể như sau:
c.1. Hoàn thuế đối với trường hợp số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết hoặc đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế GTGT đầu ra, cơ sở kinh doanh có hàng hóa dịch vụ xuất khẩu
Tại điều 49, Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định như sau:
“Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh; trường hợp xuất khẩu là: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này.”
c.2. Hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA
c.2.1. Đối với chủ dự án và nhà thầu chính
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 Thông tư 156/2013/TT-BTC, hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA bao gồm:
“Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT"
"Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐNHT"
Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc phê duyệt dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại, dự án sử dụng vốn ODA vay ưu đãi được ngân sách nhà nước cấp phát (bản chụp có đóng dấu và chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền của dự án). Trường hợp hoàn thuế nhiều lần thì chỉ xuất trình lần đầu.
Xác nhận của cơ quan chủ quản dự án ODA về hình thức cung cấp dự án ODA là ODA không hoàn lại hay ODA vay được ngân sách nhà nước cấp phát ưu đãi thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng (bản chụp có xác nhận của cơ sở) và việc không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế giá trị gia tăng. Người nộp thuế chỉ phải nộp tài liệu này với hồ sơ hoàn thuế lần đầu của dự án.”
Tải mẫu 01/ĐNHT tại: mẫu 01/ĐNHT
Tải bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua mẫu số 01-1/ĐNHT: mẫu số 01-1/ĐNHT
Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì ngoài những tài liệu trên, còn phải có xác nhận của chủ dự án về việc dự án không được ngân sách nhà nước bố trí vốn đối ứng để thanh toán cho nhà thầu theo giá có thuế giá trị gia tăng; giá thanh toán theo kết quả thầu không có thuế giá trị gia tăng và đề nghị hoàn thuế cho nhà thầu chính.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ hoàn thuế, chủ dự án ODA nộp cho Cục Thuế quản lý trực tiếp địa bàn nơi thực hiện dự án vào bất kỳ thời điểm nào khi phát sinh số thuế GTGT đầu vào được hoàn trong thời gian thực hiện dự án.
c.2.2. Đối với Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 50 Thông tư 156/2013/TT-BTC, hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA bao gồm:
“Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐNHT
Văn bản thỏa thuận giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam với Nhà tài trợ về việc thành lập Văn phòng đại diện (bản chụp có xác nhận của Văn phòng).
Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thành lập Văn phòng đại diện (bản chụp có xác nhận của Văn phòng).”
Sau khi chuẩn bị đủ bộ hồ sơ hoàn thuế GTGT, Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA nộp cho Cục Thuế quản lý địa bàn nơi đặt văn phòng điều hành của dự án vào bất kỳ thời điểm nào khi phát sinh số thuế GTGT đầu vào được hoàn trong thời gian thực hiện dự án
c.3. Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá, dịch vụ có thuế GTGT ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
Tại Điều 51 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định hồ sơ hoàn thuế trong trường hợp này bao gồm:
“Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐNHT
Văn bản phê duyệt các khoản viện trợ của cấp có thẩm quyền (bản chụp có xác nhận của người nộp thuế);
Văn bản xác nhận của Bộ Tài chính (đối với viện trợ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách trung ương) hoặc của Sở Tài chính (đối với viện trợ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách địa phương) về khoản tiền viện trợ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài nêu rõ: tên tổ chức viện trợ, giá trị khoản viện trợ, cơ quan tiếp nhận, quản lý viện trợ.”
c.4. Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao
Tại Điều 52 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định hồ sơ hoàn thuế trong trường hợp này bao gồm:
“Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận của Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao.
Bảng kê thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao theo mẫu số 01-2/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này và Bảng kê thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho viên chức ngoại giao tại Việt Nam theo mẫu số 01-3/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này.
Bản gốc kèm theo 02 (hai) bản chụp hóa đơn GTGT có đóng dấu của cơ quan đại diện. Cơ quan thuế sẽ trả lại các hóa đơn gốc cho cơ quan đại diện sau khi thực hiện hoàn thuế GTGT”.
d) Thời hạn giải quyết Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng thuộc diện hoàn trước, kiểm tra sau thời hạn giải quyết chậm nhất là 06 ngày, kể từ ngày cơ quan thuế nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức xin hoàn thuế giá trị gia tăng
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Thuế.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
+ Quyết định hoàn thuế hoặc quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ ngân sách nhà nước;
+ Thông báo không thuộc trường hợp hoàn thuế.
h) Lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):không.
k) Căn cứ pháp lý làm thủ tục hoàn thuế GTGT năm 2018:
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Điều 49 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính.
Nguồn: internet