[Thông tin về hóa đơn điện tử] - Fast e-Invoice - Giải pháp hóa đơn điện tử toàn diện

Những quy định khi xuất hóa đơn điện tử xăng dầu theo NĐ 123/2020/NĐ-CP và TT 78/2021/TT-BTC​

Theo Thủ tướng Chính phủ: “Áp dụng hóa đơn điện tử là một trong các giải pháp bắt buộc rất quan trọng để thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số, nhất là đối với các hóa đơn điện tử về điện, xăng dầu…”. Các doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định về hóa đơn điện tử xăng dầu để thực hiện đúng và tránh những rủi ro pháp lý.

Tham khảo ngay bài viết sau đây để nắm rõ về các quy định về hóa đơn điện tử xăng dầu theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Thông tư 78/2021/TT-BTC.
hoa-don-xang-01-min.png

Những quy định về hóa đơn điện tử xăng dầu cần biết
Quy định hóa đơn điện tử liên quan đến đơn vị xăng dầu theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Thông tư 78/2021/TT-BTC.
Thời điểm lập và xuất hóa đơn điện tử xăng dầu
Theo điểm i, khoản 3, điều 9 tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP:
Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với trường hợp bán xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ cho khách hàng là thời điểm kết thúc việc bán xăng dầu theo từng lần bán. Người bán phải đảm bảo lưu trữ đầy đủ hóa đơn điện tử đối với trường hợp bán xăng dầu cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh, cá nhân kinh doanh và đảm bảo có thể tra cứu khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Nội dung hóa đơn điện tử xăng dầu cần đảm bảo đầy đủ

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 78/2021/TT-BTC, nội dung hóa đơn điện tử xăng dầu cần đảm bảo đầy đủ các thông tin sau:

Tên hóa đơn: Hóa đơn điện tử xăng dầu phải có tên hóa đơn là “Hóa đơn bán hàng”.
Ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn: Ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn được cấp theo Thông tư của Bộ Tài chính về quản lý hóa đơn.
Số hóa đơn: Số hóa đơn được cấp theo nguyên tắc liên tục trong một ký hiệu hóa đơn, bắt đầu từ số 1 và không được trùng lặp.
Ngày tháng năm lập hóa đơn: Ngày tháng năm lập hóa đơn là ngày thực hiện giao dịch bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán: Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán được thể hiện trên hóa đơn theo đúng thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua: Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua được thể hiện trên hóa đơn theo đúng thông tin ghi trên Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của cá nhân hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh của tổ chức.
  • Tên hàng hóa, dịch vụ: Tên hàng hóa, dịch vụ được thể hiện trên hóa đơn theo đúng tên hàng hóa, dịch vụ ghi trên hóa đơn bán hàng.
  • Đơn vị tính: Đơn vị tính của hàng hóa, dịch vụ được thể hiện trên hóa đơn theo đúng đơn vị tính của hàng hóa, dịch vụ ghi trên hóa đơn bán hàng.
  • Số lượng hàng hóa, dịch vụ: Số lượng hàng hóa, dịch vụ được thể hiện trên hóa đơn theo đúng số lượng hàng hóa, dịch vụ bán ra.
  • Giá bán: Giá bán được thể hiện trên hóa đơn theo đúng giá bán ghi trên hóa đơn bán hàng.
  • Thành tiền: Thành tiền được thể hiện trên hóa đơn bằng cách nhân số lượng hàng hóa, dịch vụ với giá bán.
  • Thuế suất thuế giá trị gia tăng: Thuế suất thuế giá trị gia tăng được thể hiện trên hóa đơn theo đúng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn bán hàng.
  • Tiền thuế giá trị gia tăng: Tiền thuế giá trị gia tăng được thể hiện trên hóa đơn bằng cách nhân số lượng hàng hóa, dịch vụ với giá bán nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng.
  • Tổng cộng tiền thanh toán: Tổng cộng tiền thanh toán được thể hiện trên hóa đơn bằng cách cộng thành tiền của các chỉ tiêu nêu trên.
  • Hình thức thanh toán: Hình thức thanh toán được thể hiện trên hóa đơn theo đúng hình thức thanh toán thực tế.
  • Chứng từ thanh toán: Chứng từ thanh toán được thể hiện trên hóa đơn đối với trường hợp thanh toán không bằng tiền mặt.
  • Nơi xuất hóa đơn: Nơi xuất hóa đơn được thể hiện trên hóa đơn là địa điểm bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Chỉ tiêu khác: Theo điểm c, khoản 14, Điều 10 tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP,
  • Đối với hóa đơn bán xăng dầu cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh: Không cần thể hiện các chỉ tiêu tên hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn, tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua, chữ ký điện tử của người mua, chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng.
  • Đối với hóa đơn bán xăng dầu cho khách hàng là tổ chức, cá nhân kinh doanh: Thể hiện đầy đủ các chỉ tiêu theo quy định.
Tuy vậy, những nội dung còn lại trên hóa đơn điện tử vẫn phải đúng tiêu chuẩn và đầy đủ để đảm bảo tính minh bạch. Tuân thủ các quy định về pháp luật liên quan đến việc xuất hóa đơn điện tử.
Xem chi tiết: TẠI ĐÂY
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top