Quy định mới nhất về thuế suất thuế GTGT đối với DN sản xuất và kinh doanh phần mềm

michanhchanh

Member
Hội viên mới
1. Thuế GTGT đối với phần mềm

a.Đối với DN kê khai theo phương pháp khấu trừ

Theo Điểm 21, Điều 4, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định: Đối tượng không chịu thuế GTGT:

“ 21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữ trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.

Phần mềm, máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”

b.Đối với DN kê khai theo phương pháp trực tiếp:

Theo Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC

“Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì không áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này.

Ví dụ 57: Công ty TNHH A là doanh nghiệp kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Công ty TNHH A có doanh thu phát sinh từ hoạt động bán phần mềm máy tính và dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp thì Công ty TNHH A không phải nộp thuế GTGT theo tỷ lệ (%) trên doanh thu từ hoạt động bán phần mềm máy tính (do phần mềm máy tính thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT) và phải kê khai, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 5% trên doanh thu từ dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp.”

Chi tiết về sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định, các bạn có thể xem chi tiết tại Thông tư 09/2013/TT-BTTT Hà Nội, ngày 08/04/2013 của Bộ thông tin và truyền thông.

KẾT LUẬN:

-Nguyên tắc của thuế GTGT là áp dụng thuế suất trong tất cả các khâu (trừ 1 số quy định cụ thể đích danh tại khầu đầu tiên không chịu thuế, các khâu sau chịu thuế suất 5% như nông sản chưa qua chế biến).

- Phần mềm máy tính không có quy định nào các khoản 21, điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, do đó không phân biệt DN sản xuất phần mềm hay kinh doanh phần mềm thì vẫn thuộc diện không chịu thuế GTGT.

Chi tiết xem thêm tại Công Văn 3111/TCT-CS ngày 18/08/2010 của Tổng cục thuế:

“Căn cứ hướng dẫn trên, phần mềm máy tính (không phân biệt phần mềm gia công, phần mềm do công ty tư sản xuất hay mua để bán), kể cả trường hợp bán phần mềm có kèm theo dịch vụ cài đặt thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT”.

c.Cách viết hóa đơn GTGT đối với hàng không chịu thuế:

-Các bạn gạch chéo (/) dòng: Thuế suất và tiền thuế nhé (Những hàng hóa thuộc đối tượng thuế suất 0% thì các bạn phải viết số 0 vào nhé)

2.Thuế TNDN đối với phần mềm:

Theo điều 19 và điều 20 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014: “Điều 19. Thuế suất ưu đãi

1.Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) áp dụng đối với:

“ b. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực:

nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ caoo được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật Công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao; ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; đầu tư xây dựng – kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghiệp công nghệ cao; đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định; sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học.”

Điều 20: Ưu đãi về thời gian miễn phí, giảm thuế

1.Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:

“a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư này.”

Như vậy:

-Nếu là DN sản xuất phần mềm:

Đối với dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm phần mềm thuộc danh mục sản phẩm phần mềm và đáp ứng quy trình về sản xuất sản phẩm phần mềm theo quy định của pháp luật, được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm, miễn thus 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.

-Nếu là doanh nghiệp mua/bán phần mềm thì không được hưởng ưu đãi về thuế TNDN như trên.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top