1. Vào cuối năm 20X3, công ty Tân Phát nhập khẩu một lô hàng theo giá FOB (cảng đi). Giả sử ngày phát hành vận đơn đường biển là 28/12/20X3, hóa đơn người bán ghi ngày 3/01/20X4, ngày nhập hàng và trả tiền là 4/01/20X4. Tại thời điểm 31/12/20X3, do hàng chưa về kho nên kế toán chưa ghi nhận nghiệp vụ mua hàng và biên bản kiểm kê không có lô hàng này. Nếu Tân Phát kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì, lô hàng trên sẽ được:
a. Không tính vào hàng tồn kho năm 20X3
b. Tính vào hàng tồn kho trong năm 20X3 và điều chỉnh tăng giá vốn hàng bán
c. Tính vào hàng tồn kho trong năm 20X3 nhưng không tính trong giá vốn hàng bán
d. Tính vào hàng tồn kho trong năm 20X3 và điều chỉnh giảm giá vốn hàng bán
2. Căn cứ vào các séc trả tiền của khách hàng, một nhân viên có trách nhiệm lập bảng kê và gửi đến:
a. Kiểm toán viên nội bộ để kiểm tra những nghiệp vụ bất thường
b. Kế toán nợ phải thu để cập nhật vào sổ chi tiết tài khoản nợ phải thu
c. Câu a và d đúng
d. Kế toán tiền gửi ngân hàng để so sánh với sổ phụ hàng tháng của ngân hàng
3.Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện:
a. Trên giấy và phương tiện tin học
b. Trên phương tiện tin học
c. Trên giấy
d. Trên bất kỳ phương tiện lưu trữ nào theo quy định hiện hành của pháp luật
4. Phân tích số vòng quay hàng tồn kho rất hữu ích khi kiểm toán hàng tồn kho vì sẽ giúp kiểm toán viên phát hiện:
a. Hàng hóa bị lỗi thời, chậm luân chuyển
b. Hàng dự trữ quá mức cần thiết
c. Tất cả các câu trên đều sai
d. Việc tính giá hàng tồn kho không chính xác
5. Thí dụ nào sau đây là thủ tục phân tích:
a. Tính tốc độ luân chuyển hàng tồn kho và đối chiếu với tỷ số này của năm trước
b. Phân loại số dư nợ phải thu theo từng khách hàng, đối chiếu với sổ chi tiết
c. Phân chia các khoản nợ phải thu thành các nhóm theo thời gian quá hạn để kiểm tra việc lập dự phòng nợ khó đòi
d. Sắp xếp tài khoản thành số dư đầu kỳ, các nghiệp vụ tăng, giảm trong kỳ để kiểm tra chứng từ gốc
6. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi kiểm toán tài sản cố định vô hình:
a. Kiểm toán viên không thể thu thập các bằng chứng dạng vật chất về tài sản cố định vô hình
b. Mục tiêu kiểm toán đánh giá thường là quan trọng nhất
c. Nguyên giá của tài sản cố định vô hình là một ước tính kế toán
d. Khấu hao tài sản cố định vô hình là một ước tính kế toán
7. Khi kiểm toán chi phí khấu hao tài sản cố định, thủ tục kiểm tra nào sau đây đáp ứng tốt nhất mục tiêu ghi chép chính xác:
a. Lập bảng so sánh giữa chi phí khấu hao ghi vào tài khoản Chi phí và số phát sinh trên tài khoản Khấu hao lũy kế
b. Cả 3 câu đều sai
c. Xem các phương pháp tính khấu hao phí để đảm bảo rằng chúng phù hợp với quy định hiện hành
d. Kiểm tra lại việc tính toán trên bảng tính khấu hao tài sản cố định
8. Khi bằng chứng kiểm toán từ hai nguồn khác nhau cho kết quả khác biệt trọng yếu, kiểm toán viên nên:
a. Các câu trên đều sai
b. Thu thập thêm bằng chứng thứ ba và kết luận theo nguyên tắc đa số thắng thiểu số
c. Dựa vào bằng chứng có độ tin cậy cao hơn
d. Thu thập bổ sung bằng chứng và đáng giá để kết luận xem là nên dựa vào bằng chứng
9. Khi thực hiện thử nghiệm kiểm soát, nhân tố nào sau đây sẽ làm giảm cỡ mẫu:
a. Tỷ lệ sai lệch chấp nhận được giảm xuống
b. Độ tin cậy mà kiểm toán viên dự định dựa vào hệ thống kiểm soát nội bộ giảm xuống
c. Tỷ lệ sai lệch kỳ vọng tăng lên
d. Không có câu nào phù hợp
10. Trong thử nghiệm cơ bản, kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán là nhằm:
a. Đánh giá năng lực lãnh đạo của Ban Giám đốc
b. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
c. Phát hiện các sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính
d. Phát hiện hành vi không tuân thủ pháp luật của đơn vị
a. Không tính vào hàng tồn kho năm 20X3
b. Tính vào hàng tồn kho trong năm 20X3 và điều chỉnh tăng giá vốn hàng bán
c. Tính vào hàng tồn kho trong năm 20X3 nhưng không tính trong giá vốn hàng bán
d. Tính vào hàng tồn kho trong năm 20X3 và điều chỉnh giảm giá vốn hàng bán
2. Căn cứ vào các séc trả tiền của khách hàng, một nhân viên có trách nhiệm lập bảng kê và gửi đến:
a. Kiểm toán viên nội bộ để kiểm tra những nghiệp vụ bất thường
b. Kế toán nợ phải thu để cập nhật vào sổ chi tiết tài khoản nợ phải thu
c. Câu a và d đúng
d. Kế toán tiền gửi ngân hàng để so sánh với sổ phụ hàng tháng của ngân hàng
3.Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện:
a. Trên giấy và phương tiện tin học
b. Trên phương tiện tin học
c. Trên giấy
d. Trên bất kỳ phương tiện lưu trữ nào theo quy định hiện hành của pháp luật
4. Phân tích số vòng quay hàng tồn kho rất hữu ích khi kiểm toán hàng tồn kho vì sẽ giúp kiểm toán viên phát hiện:
a. Hàng hóa bị lỗi thời, chậm luân chuyển
b. Hàng dự trữ quá mức cần thiết
c. Tất cả các câu trên đều sai
d. Việc tính giá hàng tồn kho không chính xác
5. Thí dụ nào sau đây là thủ tục phân tích:
a. Tính tốc độ luân chuyển hàng tồn kho và đối chiếu với tỷ số này của năm trước
b. Phân loại số dư nợ phải thu theo từng khách hàng, đối chiếu với sổ chi tiết
c. Phân chia các khoản nợ phải thu thành các nhóm theo thời gian quá hạn để kiểm tra việc lập dự phòng nợ khó đòi
d. Sắp xếp tài khoản thành số dư đầu kỳ, các nghiệp vụ tăng, giảm trong kỳ để kiểm tra chứng từ gốc
6. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi kiểm toán tài sản cố định vô hình:
a. Kiểm toán viên không thể thu thập các bằng chứng dạng vật chất về tài sản cố định vô hình
b. Mục tiêu kiểm toán đánh giá thường là quan trọng nhất
c. Nguyên giá của tài sản cố định vô hình là một ước tính kế toán
d. Khấu hao tài sản cố định vô hình là một ước tính kế toán
7. Khi kiểm toán chi phí khấu hao tài sản cố định, thủ tục kiểm tra nào sau đây đáp ứng tốt nhất mục tiêu ghi chép chính xác:
a. Lập bảng so sánh giữa chi phí khấu hao ghi vào tài khoản Chi phí và số phát sinh trên tài khoản Khấu hao lũy kế
b. Cả 3 câu đều sai
c. Xem các phương pháp tính khấu hao phí để đảm bảo rằng chúng phù hợp với quy định hiện hành
d. Kiểm tra lại việc tính toán trên bảng tính khấu hao tài sản cố định
8. Khi bằng chứng kiểm toán từ hai nguồn khác nhau cho kết quả khác biệt trọng yếu, kiểm toán viên nên:
a. Các câu trên đều sai
b. Thu thập thêm bằng chứng thứ ba và kết luận theo nguyên tắc đa số thắng thiểu số
c. Dựa vào bằng chứng có độ tin cậy cao hơn
d. Thu thập bổ sung bằng chứng và đáng giá để kết luận xem là nên dựa vào bằng chứng
9. Khi thực hiện thử nghiệm kiểm soát, nhân tố nào sau đây sẽ làm giảm cỡ mẫu:
a. Tỷ lệ sai lệch chấp nhận được giảm xuống
b. Độ tin cậy mà kiểm toán viên dự định dựa vào hệ thống kiểm soát nội bộ giảm xuống
c. Tỷ lệ sai lệch kỳ vọng tăng lên
d. Không có câu nào phù hợp
10. Trong thử nghiệm cơ bản, kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán là nhằm:
a. Đánh giá năng lực lãnh đạo của Ban Giám đốc
b. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
c. Phát hiện các sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính
d. Phát hiện hành vi không tuân thủ pháp luật của đơn vị