Ôn tập Dự toán linh hoạt + Biến động chi phí

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
1.Khi tính biến động chi phí định mức, chênh lệch giữa đơn giá thực tế và định mức, rồi nhân với lượng thực tế sẽ cho:

a. Biến động năng suất
b. Biến động lượng
c. Tổng biến động giá và lượng
d. Biến động giá

2.Khi sử dụng nguyên vật liệu kém chất lượng, xác định CÓ/KHÔNG CÓ những ảnh hưởng không tốt trên 2 loại biến động sau đây

a. Biến động năng suất CPNCTT: Không
Biến động lượng CPNVLTT: Không
b. Biến động năng suất CPNCTT: Có
Biến động lượng CPNVLTT: Có

c. Biến động năng suất CPNCTT: Không
Biến động lượng CPNVLTT: Có
d. Biến động năng suất CPNCTT: Có
Biến động lượng CPNVLTT: Không

3.Định mức CPNCTT cho 1 loại sản phẩm tại công ty N như sau:

Số giờ LĐTT định mức cho 1 sp 2,4 giờ/sp
Định mức giá CPNCTT 15,45 ng/giờ
Dữ liệu thực tế thu thập được tháng trước như sau:
Số giờ LĐTT thực tế 5.400 giờ
Tổng CPNCTT 85.860 ng
Sản lượng thực tế 2.200 sp
Xác định tổng biến động đơn giá CPNCTT

a. 4.284 ngđ U
b. 2.430 ngđ U
c. 1.908 ngđ U
d. 4,284 ngđ F

4. Định mức CPNCTT cho 1 loại sản phẩm của công ty M thu thập được như sau:
4 giờ LĐTT12 ngđ/giờ LTT = 48 ngđ/sp
Trong tháng 10, 3.350 sp được sản xuất, ít hơn dự toán 150 sản phẩm. CPNCTT thực tế phát sinh trong tháng 159.786 ngđ và 13.450 giờ LĐTT được thực hiện. Biến động CPNCTT trong tháng là:

a. Biến động ơn giá NCTT: 1.614 ng F
Biến động năng suất NCTT: 600 ng U

b. Biến động đơn giá NCTT: 1.614 ngđ U
Biến động năng suất NCTT: 600 ngđ U
c. Biến động đơn giá NCTT: 1.614 ngđ F
Biến động năng suất NCTT: 600 ngđ F
d. Biến động đơn giá NCTT: 1.614 ngđ U
Biến động năng suất NCTT: 600 ng F

5. Lượng NVLTT mua vào với tổng giá trị 43.250 ngđ.
Chi phí NVLTT định mức: 2 ngđ/kg.
Biến động đơn giá NVLTT (U): 3.250 ngđ
Hỏi có bao nhiêu NVLTT được mua vào?

a. 21.625 kg
b. 20.000 kg
c. 24.875 kg
d. 23.250 kg

6. Công ty Bình Minh sử dụng hệ thống kế toán CP định mức, có biến phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm dựa trên số giờ máy. Thông tin thu thập được trong tháng như sau:
- Biến phí sản xuất chung thực tế phát sinh: 70.000 ng
- Tổng biến động biến phí sản xuất chung: 4.550 ng (F)
- Số giờ máy định mức tính cho sản lượng thực tế: 3.550 giờ
- Số giờ máy thực tế: 3,500 giờ
Đơn giá phân bổ biến phí sản xuất chung định mức là:

a. 21 ngđ/giờ
b. 18,44 ngđ/giờ
c. 20,3 ngđ/giờ
d. 20 ngđ/giờ

7.Trung tâm Y Tế Hoà Phát o lường hoạt động dựa trên số lần bệnh nhân đến khám. Tháng trước, mức độ hoạt động dự toán là 1.080 lần, mức độ hoạt động thực tế là 990 lần khám. Biến phí sản xuất chung định mức được xác định là 3,3 ng/lần khám và tổng định phí sản xuất chung dự toán phát sinh trong tháng là 10.600 ng. Biến phí sản xuất chung và định phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong tháng lần lượt là 3.380 ng và 8.780 ng.
Trong báo cáo thành quả dự toán linh hoạt tháng trước, biến động chi tiêu đối với tổng chi phí sản xuất chung là:

a. 1,707 ngđ F
b. 297 ngđ F
c. 113 ngđ U
d. 2,004 ngđ F

8.Báo cáo thành quả dự toán linh hoạt của công ty Thành Công tháng trước cho thấy chi phí nguyên vật liệu gián tiếp (1 loại biến phí sản xuất chung) thực tế phát sinh là 28.194 ng và biến động biến phí nguyên vật liệu gián tiếp là 1.887 ngđ U. Trong tháng, công ty thực tế hoạt động 11.100 giờ máy. Mức độ hoạt động dự toán 1 tháng là 11.200 giờ máy. Biến phí NVL gián tiếp ịnh mức cho 1 giờ máy là:

a. 2,37 ngđ/giờ
b. 2,35 ngđ/giờ
c. 2,71 ngđ/giờ
d. 2,69 ngđ/giờ

9.Trung tâm Y Tế Hoà Phát o lường hoạt động dựa trên số lần bệnh nhân đến khám. Tháng trước, mức độ hoạt động dự toán là 1.080 lần, mức độ hoạt động thực tế là 990 lần khám. Biến phí sản xuất chung định mức được xác định là 3,3 ngđ/lần khám và tổng định phí sản xuất chung dự toán phát sinh trong tháng là 10.600 ngđ. Biến phí sản xuất chung và định phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong tháng lần lượt là 3.380 ngđ và 8.780 ngđ.
Biến động mức độ hoạt động cho tổng chi phí sản xuất chung là

a. 290 ngđ F
b. 297 ngđ F
c. 297 ngđ U
d. 290 ngđ U

10.Trung tâm Y Tế Hoà Phát o lường hoạt động dựa trên số lần bệnh nhân đến khám. Tháng trước, mức độ hoạt động dự toán là 1.080 lần, mức độ hoạt động thực tế là 990 lần khám. Biến phí sản xuất chung định mức được xác định là 3,3 ngđ/lần khám và tổng định phí sản xuất chung dự toán phát sinh trong tháng là 10.600 ngđ. Biến phí sản xuất chung và định phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong tháng lần lượt là 3.380 ngđ và 8.780 ngđ.
Tổng Biến động chi tiêu và biến động mức độ hoạt động cho tổng chi phí sản xuất chung là:

a.1603 ngđ F
b. 2004 ngđ F
c. 2004 ngđ U
d. 1636 ngđ U
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top