mua mới tscd la ô to thì khấu hao như thế nào

loveyou1103

Member
Hội viên mới
Chào cả nhà.
Cty minh la cty cơ khí đang chuẩn bị mua 1 oto 7 chỗ ngồi có nguyên giá gần 1 tỷ.cho minh hỏi cách khấu hao hay khấu trừ VAT như thế nào?. VAT có được khấu trừ hết ko?
 
Ðề: mua mới tscd la ô to thì khấu hao như thế nào

Công ty bạn được khấu trừ toàn bộ 100% phần VAT nếu thanh toán chuyển khoản
Về mặt thuế GTGT: Nếu đầy đủ thủ tục cần thiết:
Bộ chứng từ đầu vào:
- Hóa đơn giá trị GTGT bản sao y phô tô vì bản gốc đã nộp công an
- Hợp đồng , thanh lý
- Biên bản giao nhận tài sản
- Khi chuyển khoản đi : Ủy nhiệm chi
- Chuyển vào TK của khách hàng : Giấy báo Nợ
- Giấy báo nợ là gì?
+ Giấy báo nợ là Giấy báo cho chủ tài khoản biết đã giảm đi trong tài khoản của mình một khoản tiền. (Như báo đã chi thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp A, báo đã chi trả nợ vay...)


Cách hoạch toán khi mua xe ô tô:
1. Mua xe ô tô ( hóa đơn phô tô có đóng dấu xác nhận sao y bản chính do bên bán cung cấp vì hóa đơn đỏ bản chính công an giữ: theo hóa đơn VAT
Nợ TK 211
Nợ TK 1331
Có TK 331/112
2. Lệ phí trước bạ: giấy nộp tiền vào NSNN
Nợ TK 211
Có TK 3339
Nợ TK 3339
Có TK 1111
3. Phí đăng ký xe máy
Nợ TK 211
Có TK 3339
Nợ TK 3339
Có TK 111
4. Phí kiểm định xe ( 2 năm mới kiểm định lại 1 lần )
Nợ TK 242
Nợ TK 1331
Có TK 111
5. Bảo hiểm xe (loại 1 năm kể từ ngày làm hợp đồng bảo hiểm)
Nợ TK 142
Có TK 111
Phân bổ dần vào các tháng
Nợ TK 642
Có TK 142
Có TK 242

Xem thêm ví dự minh họa:
[h=2]
Hạch toán đối với phần khấu hao TSCĐ ko được tính thuế TNDN[/h]Giả sử công ty A mua xe cho lãnh đạo ngày 1/1/2013, giá xe 3.000trđ (chưa VAT). Thuế GTGT 10%: 300 trđ. Lệ phí trước bạ 15%: 450 trđ, xe được khấu hao trong 10 năm. Như vậy hạch toán ghi nhận TSCĐ và trích khấu hao sẽ như thế nào?
Riêng cá nhân mình thì mình hiểu như sau:
Ghi nhận tăng TSCĐ:
Nợ 211 - Xe oto : 3.590 trđ (gồm lệ phí trước bạ: 450trđ + phần thuế GTGT ko được khấu trừ: 140trđ + giá mua xe chưa VAT: 3.000 trđ)
Nợ 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ: 160 trđ
Có 112/111 - Tiền gửi hoặc tiền mặt: 3.750 trđ
Ghi nhận trích khấu hao hàng năm:
Theo quy định tại điểm 2.2 e điều 6 thông tư 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012: đối với phần trích khấu hao tương ứng phần nguyên giá vượt trên 1.600trđ/xe đối với oto từ 9 chỗ chở xuống (ko phục vụ hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng hóa) sẽ ko được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Cách 1:
Trích khấu hao TSCĐ hàng năm:
Nợ 6X - Chi phí: 359 trđ
Có 214 - Khấu hao lũy kế TSCĐ: 359 trđ
Khi kê khai thuế TNDN thì chi phí được trừ chỉ ghi nhận là 160 trđ
Cách 2:
Nợ 6X - Chi phí: 160 trđ
Nợ 421 - Lợi nhuận chưa phân phối: 199 trđ (phần ko được tính chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN)
Có 214 - Khấu hao lũy kế TSCĐ: 359 trđ
Mình làm theo cách 1 hoặc cách 2 như vậy có được ko?
clip_image001.gif

Nếu không được thì cần hạch toán như thế nào?
clip_image001.gif

Mong các bạn thảo luận và xin ý kiến giúp đỡ!




+Nếu công ty của bạn không không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch thì chỉ được khấu trừ thuế VAT tương ứng cho giá trị xe chưa thuế là = 1,6tỷ tức 160.000.000 VAT được khấu trừ, phần VAT vượt trên 160 triệu không được khấu trừ mà phải đưa vào nguyên giá của tài sản.
THÔNG TƯ Số: 06/2012/TT- BTC Hà Nội, ngày 11 tháng 1 năm 2012

Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng,
hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008
và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ
clip_image002.gif
­­­­
Chương III
KHẤU TRỪ, HOÀN THUẾ
Mục 1
KHẤU TRỪ THUẾ
Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.


+Phần khấu hao vượt 1.6 tỷ không được đưa vào chi phí hợp lý theo :
Số: 123/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012
Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP
ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
e) Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mới đăng ký sử dụng và hạch toán trích khấu hao tài sản cố định từ ngày 01/01/2009 trở đi (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch.
Ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn là các ô tô được đăng ký tên doanh nghiệp mà doanh nghiệp này trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký một trong các ngành nghề: vận tải hành khách, du lịch, kinh doanh khách sạn và được cấp phép kinh doanh quy định tại các văn bản pháp luật về kinh doanh vận tải, hành khách, du lịch, khách sạn.
Tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch là tàu bay dân dụng, du thuyền của các doanh nghiệp đăng ký và hạch toán trích khấu hao tài sản cố định nhưng trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp không đăng ký ngành nghề vận tải hàng hoá, vận tải hành khách, du lịch.


Bộ chứng từ đầu vào:
- Hóa đơn giá trị GTGT bản sao phô tô vì bản gốc đã nộp công an
- Hợp đồng , thanh lý
- Biên bản giao nhận
- Các biên lai thu phí, hóa đơn: phí trước bạ, đăng ký biển số, bảo hiểm cho xe...
- Khi chuyển khoản đi : Ủy nhiệm chi
- Chuyển vào TK của khách hàng : Giấy báo Nợ
- Giấy báo nợ là gì?
- + Giấy báo nợ là Giấy báo cho chủ tài khoản biết đã giảm đi trong tài khoản của mình một khoản tiền. (Như báo đã chi thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp A, báo đã chi trả nợ vay...)


Cách hoạch toán khi mua xe ô tô:
1. Mua xe ô tô ( hóa đơn phô tô có đóng dấu xác nhận sao y bản chính do bên bán cung cấp vì hóa đơn đỏ bản chính công an giữ: theo hóa đơn VAT
Nợ TK 211=3.000.000.000+(300.000.000-160.000.000)= 3.140.000.000
Nợ TK 1331=160.000.000
Có TK 331/112=3.300.000.000
2. Lệ phí trước bạ: giấy nộp tiền vào NSNN
Nợ TK 211= 450.000.000
Có TK 3339=450.000.000
Nợ TK 3339=450.000.000
Có TK 1111=450.000.000

Tổng nguyên gián xe=3.140.000.000+ 450.000.000= 3.590.000.000


Về khấu hao:

Khấu hao theo kế toán + số sách kế toán:
+Thời hạn sử dụng khấu hao TSCĐ do Bộ Tài chính quy định đối với thiết bị phương tiện vận tải đường bộ là =10 năm. Theo đó, mức trích khấu hao trung bình hàng năm là = 3.590.000.000/10 năm = 359.000.000 đồng/năm.
Hoạch toán và theo dõi theo kế toán và sổ sách: Nợ 6424/ có 214=359.000.000 đồng/năm

Khấu hao theo thuế: căn cứ khi quyết toán thuế TNDN làm chi phí hợp lý
-Tuy nhiên, theo quy định của Luật thuế TNDN: thông tư 123/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thì nguyên giá làm cơ sở tính trích khấu hao TSCĐ làm chi phí hợp lý được trừ chỉ là 1.600.000.000 tỷ đồng. Như vậy, DN chỉ được trừ chi phí hợp lý KHTSCĐ là =160.000.000 triệu đồng/năm [thay vì = 359.000.000 đồng/năm].
- Khoản chi phí chênh lệch = 359.000.000 - 160.000.000 = 199.000.000 triệu đồng phải hạch toán vào thu nhập sau thuế TNDN bị đánh thuế 25%.



Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN 2013 phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4= 199.000.000 triệu đồng của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.1.7 chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 25%

Căn cứ:
Số: 123/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012
Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP
ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
e) Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mới đăng ký sử dụng và hạch toán trích khấu hao tài sản cố định từ ngày 01/01/2009 trở đi (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch.
 
Ðề: mua mới tscd la ô to thì khấu hao như thế nào

Chào cả nhà.
Cty minh la cty cơ khí đang chuẩn bị mua 1 oto 7 chỗ ngồi có nguyên giá gần 1 tỷ.cho minh hỏi cách khấu hao hay khấu trừ VAT như thế nào?. VAT có được khấu trừ hết ko?
Để hợp lý chi phí khấu hao TSCĐ về cơ bản phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Chủ sở hữu phải đích danh là tên DN ghi trong giấy phép ĐKKD;
- TSCĐ phải trực tiếp tham gia vào hoạt động SXKD của DN
- Thủ tục hợp thức hóa;
xinhdinhchu
- Hóa đơn giá trị GTGT bản sao y phô tô vì bản gốc đã nộp công an
- Hợp đồng , thanh lý
- Biên bản giao nhận tài sản
- Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt....
- Khi thực hiện trích khấu hao phải xác định rõ thời gian trích, mức trích (tham khảo bảng phụ lục I ban hành theo TT45/2013)
- Phải chắc chắn rằng đã đăng ký phương pháp trích khấu hao TSCĐ với cơ quan thuế;
- Phải lập hồ sơ theo dõi thường xuyên cho TSCĐ ...
 
Ðề: mua mới tscd la ô to thì khấu hao như thế nào

bạn cho mình hỏi thêm. theo TT45 nếu đăng ký phương pháp khấu hao với cơ quan thuế 1 năm 1 lần hay mỗi lần mua mới là pải đăng ký phương pháp khấu hao kèm theo khung khấu hao tcsd.
 
Ðề: mua mới tscd la ô to thì khấu hao như thế nào

+Đăng ký một lần là đủ: theo khung dưới thì ô tô khấu hao trong vòng đời là 6 -10 năm:
+Mẫu: 214
214




BỘ TÀI CHÍNH
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 45/2013/TT-BTCHà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2013

THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

PHỤ LỤC I
KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính)
Danh mục các nhóm tài sản cố địnhThời gian trích khấu hao tối thiểu (năm)Thời gian trích khấu hao tối đa (năm)
A - Máy móc, thiết bị động lực
1. Máy phát động lực815
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí.720
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện715
4. Máy móc, thiết bị động lực khác615
B - Máy móc, thiết bị công tác
1. Máy công cụ715
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng515
3. Máy kéo615
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp615
5. Máy bơm nước và xăng dầu615
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại715
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất615
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh1020
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác515
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm715
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt1015
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc510
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy515
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm715
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế615
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình315
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm610
18. Máy móc, thiết bị công tác khác512
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu1020
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí.710
21. Máy móc thiết bị xây dựng815
22. Cần cẩu1020
C - Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học510
2. Thiết bị quang học và quang phổ610
3. Thiết bị điện và điện tử510
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá610
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ610
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt510
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác610
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc25
D - Thiết bị và phương tiện vận tải
1. Phương tiện vận tải đường bộ610
2. Phương tiện vận tải đường sắt715
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ715
4. Phương tiện vận tải đường không820
5. Thiết bị vận chuyển đường ống1030
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng610
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác610
E - Dụng cụ quản lý
1. Thiết bị tính toán, đo lường58
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý38
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác510
G - Nhà cửa, vật kiến trúc
1. Nhà cửa loại kiên cố.2550
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe...625
3. Nhà cửa khác.625
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi...520
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng.630
6. Bến cảng, ụ triền đà...1040
7. Các vật kiến trúc khác510
H -động vật, vườn cây lâu năm
1. Các loại415
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm.640
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh.28
I - Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên.425
K - Tài sản cố định vô hình khác.220
 
Ðề: mua mới tscd la ô to thì khấu hao như thế nào

cho mình hỏi, công ty mình mua xe ô tô 820tr, ghi nhận vào ngày 30/12/2013 thì trích khấu hao thế nào cho đúng luật ạ?
 
Ðề: mua mới tscd la ô to thì khấu hao như thế nào

Mua:
Nợ 211/ có 112,331=820.000.000
Khấu hao 10 năm :
Mỗi năm=820.000.000/10= 82.000.000
Mỗi tháng khấu hao:
1 tháng = 82.000.000 /12= 6.833.333
1 ngày = 6.833.333 /30= 227.778
= > Ngày 31/12/2013 khấu hao :
Nợ 6424/ có 214=227.778 *2= 455.556

Cách 2:
Nợ 6424/ có 214=6.833.333 /30 * (31-30+1)=455.556

cho mình hỏi, công ty mình mua xe ô tô 820tr, ghi nhận vào ngày 30/12/2013 thì trích khấu hao thế nào cho đúng luật ạ?
 
cty mình mua ô tô nguyên giá bao gồm cả le phí trước bạ là 1.980.000.00đ, mình đăng ký trích khấu hao là 7 năm
doanh thu của công ty mình thấp lắm,vậy có được không nhỉ, khung mới theo tt 45 là từ 6-10 năm
vậy 7 năm có được thuế chấp nhận không các bạn
Xin cảm ơn!
 
Ðề: Re: mua mới tscd la ô to thì khấu hao như thế nào

Thời gian khấu hao trên phù hợp luật thuế :

Mua:
Nợ 211/ có 112,331=1.980.000.000đ
Khấu hao 10 năm :
Mỗi năm=1.980.000.000đ/7= 282.857.143
Mỗi tháng khấu hao:
1 tháng = 282.857.143 /12= 23.571.429
Vậy khấu hao theo sổ sách kế toán làm
Nợ 6424/ có 214=282.857.143
Trường hợp 1: nếu đây là tài sản mua về phục vụ sản xuất kinh doanh thuộc công vận chuyển hàng hóa và hành khách thì toàn bộ phần chi phí khấu hao này được đưa toàn bồ vào chi phí hợp lý khi quyết toán thuế TNDN năm tài chính

Trường hợp 2: +Nếu công ty của bạn không không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch thì chỉ được khấu trừ thuế VAT tương ứng cho giá trị xe chưa thuế là = 1,6tỷ tức 160.000.000 VAT được khấu trừ, phần VAT vượt trên 160 triệu không được khấu trừ mà phải đưa vào nguyên giá của tài sản.
THÔNG TƯ Số: 219/2013/TT- BTC Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013

Hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng
Chương III
KHẤU TRỪ, HOÀN THUẾ
Mục 1
KHẤU TRỪ THUẾ

Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.


+Phần khấu hao vượt 1.6 tỷ không được đưa vào chi phí hợp lý theo :
Số: 123/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012
Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP
ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
e) Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mới đăng ký sử dụng và hạch toán trích khấu hao tài sản cố định từ ngày 01/01/2009 trở đi (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch.
Ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn là các ô tô được đăng ký tên doanh nghiệp mà doanh nghiệp này trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký một trong các ngành nghề: vận tải hành khách, du lịch, kinh doanh khách sạn và được cấp phép kinh doanh quy định tại các văn bản pháp luật về kinh doanh vận tải, hành khách, du lịch, khách sạn.
Tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch là tàu bay dân dụng, du thuyền của các doanh nghiệp đăng ký và hạch toán trích khấu hao tài sản cố định nhưng trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp không đăng ký ngành nghề vận tải hàng hoá, vận tải hành khách, du lịch.


+Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN 2013 phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4=282.857.143-160.000.000= 122.857.143 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.2.0 chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 20%


cty mình mua ô tô nguyên giá bao gồm cả le phí trước bạ là 1.980.000.00đ, mình đăng ký trích khấu hao là 7 năm
doanh thu của công ty mình thấp lắm,vậy có được không nhỉ, khung mới theo tt 45 là từ 6-10 năm
vậy 7 năm có được thuế chấp nhận không các bạn
Xin cảm ơn!
 
Re: Ðề: Re: mua mới tscd la ô to thì khấu hao như thế nào

Thời gian khấu hao trên phù hợp luật thuế :

Mua:
Nợ 211/ có 112,331=1.980.000.000đ
Khấu hao 10 năm :
Mỗi năm=1.980.000.000đ/7= 282.857.143
Mỗi tháng khấu hao:
1 tháng = 282.857.143 /12= 23.571.429
Vậy khấu hao theo sổ sách kế toán làm
Nợ 6424/ có 214=282.857.143
Trường hợp 1: nếu đây là tài sản mua về phục vụ sản xuất kinh doanh thuộc công vận chuyển hàng hóa và hành khách thì toàn bộ phần chi phí khấu hao này được đưa toàn bồ vào chi phí hợp lý khi quyết toán thuế TNDN năm tài chính

Trường hợp 2: +Nếu công ty của bạn không không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch thì chỉ được khấu trừ thuế VAT tương ứng cho giá trị xe chưa thuế là = 1,6tỷ tức 160.000.000 VAT được khấu trừ, phần VAT vượt trên 160 triệu không được khấu trừ mà phải đưa vào nguyên giá của tài sản.


+Phần khấu hao vượt 1.6 tỷ không được đưa vào chi phí hợp lý theo :



+Cuối năm khi quyết toán thuế TNDN 2013 phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4=282.857.143-160.000.000= 122.857.143 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.2.0 chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 20%
cảm ơn bạn nhiều!
cho mình hỏi với: minh đăng ký pp trích khau hao nguyên giá= giá mua chư có thuế + lệ phí trước bạ, còn phần thuế gtgt vượtmuwcs quy định không được khấu trừ mình hạch toán luôn vào nợ 421 luôn( bên mình ko kd vc) có được không vạn
 
bên em cũng vừa mới mua xe ô tô xong. cảm ơn bác chudinhxinh nhiều.............................
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top