mọi người ơi!kiểm tra và giải giúp mình bài tập TSCD

nhung90hp

New Member
Hội viên mới
mọi người kiểm tra và làm giúp mình nhé!(NV 1,2,3 ,4 mình làm đc r nên mình up từ NV5 nhé!).Ở đây nhiều cái mình ko biết làm. nhiều cái có sơ đồ ghi đc định khoản nhưng mình ko biết điền số ntn,làm hoài mà N với C ko bằng nhau. huhu.Mọi ng` giúp mình nhé, những gì cần lưu ý thì nói cho mình biết luôn nhé.Tks!!!

  • 5.Được biếu 1 thiết bị văn phòng trị giá 89tr. Chi phí lắp đặt chi bằng tiền mặt là 7,5tr
  • 6.Đem 1 TSCD HH đi góp liên kết có nguyên giá 850tr, đã hao mòn 30tr.Tài sản này được ghi nhận vốn góp la 800tr.Chi phí chở tài sản đi góp chi bằng tiền mặt la 2,1tr, trong đó VAT=5%
  • 7.Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao 1 nhà văn phòng được đầu tư = nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản có giá quyết toán công trình là 1320tr.Chi phí thực tế chi ra là 1400tr,phần ko được duyệt phải thu hồi
  • 8.Thanh lí 1 hợp đồng thuê tài chính TSCD có nguyên giá là 610tr, tài sản này trả lại cho bên cho thuê
  • 9.Đánh giá tăng 30% 1TSCD HH ở bộ phận quản lí so với giá cũ, biết nguyên giá cũ là 80tr, đã hao mòn là 16tr
  • 10.xuất phụ tùng trị giá 12tr để bảo dưỡng 1TSCD ở bộ phận bán hàng
  • 11.Tiến hành sửa chữa bất thường 1 TSCD HH ở bộ phận sản xuất, số tiền phải trả cho bên nhận thầu sửa chữa là 420tr,VAT=10%, đã thanh toán 1 nửa bằng chuyển khoản.Công việc sửa chữa chưa hoàn thành.
  • 12.Thanh lí 1 hợp đồng thuê tài chính TSCD có nguyên giá 600tr, đã hao mòn 70%. Tài sản được doanh nghiệp mua lại,số tiền trả thêm cho bên cho thuê la 50tr bằng tiên gửi ngân hàng
  • 13.Công việc sửa chữa TSCD ở NV11 đã hoàn thành, DN phân bổ chi phí trong 6 tháng
  • 14.Tiến hành sửa chữa lớn TSCD bằng nguồn trích trước, toàn bộ chi phí thuê ngoài sửa chữa là 450tr,VAT=10%. Đã thanh toán 200tr = chuyển khoản.Công việc sửa chữa chưa hoàn thành
  • 15.Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCD ở bộ phận sản xuất trong tháng là 65tr
  • 16.Công việc sửa chữa TSCD ở bộ phận sản xuất thực hiện ở NV14 đã hoàn thành bàn giao, biết số tiền đã trích trước là 470tr
  • 17.Thuê tài chính 1 TSCD HH phục vụ sản xuất có nguyên giá là 960tr. Thời gian thuê 8 năm, sau khi kí kết hợp đồng,DN trả ngay tiền thuê 6 tháng đầu, tiền thuế VAT=10%.Tiền lãi 57tr = tiền gửi ngân hàng
  • 18.chuyển 1 TSCD ở bộ phận bán hàng có nguyên giá là 14tr đã hao mòn 9tr thành công cụ dụng cụ theo quy định.
BÀI LÀM:
5. N 211 :96,5tr
C 411 :89tr
C 111 : 7,5tr

6.a N 223
N 214
C 211
C 711
b.N 811:2tr
N 133: 0,1tr
C 111: 2,1tr
7.
a. N 211:
N 138:
C 241:
C 331:
b. N 414: 1320tr
C 411: 1320tr
8.
N 214.2 : 610tr
C 212 : 610tr
9.
N 211:
C 214.1 :
C 412 :
10.
N 641 : 12tr
C 152 : 12tr
11.
N 112 :
N 331 :
C 133 :
C 241.3 :
12.
13.
14. N 241.3 :
N 133 :
C 331 :
...
15. N 627 : 65tr
C 335 : 65tr
16.
17.
a. N 212 :
N 138 :
N 242 :
C 315 :
C 342 :
b.
N 315 :
C 112 :
c.
N 133 :
C 138 :
d.
N 635 :
C 242 :
e.
N 627:
C 214.2
18.
N 641 :5tr
N 214 :9tr
C 211 :14tr
 
Ðề: mọi người ơi!kiểm tra và giải giúp mình bài tập TSCD

mọi người kiểm tra và làm giúp mình nhé!(NV 1,2,3 ,4 mình làm đc r nên mình up từ NV5 nhé!).Ở đây nhiều cái mình ko biết làm. nhiều cái có sơ đồ ghi đc định khoản nhưng mình ko biết điền số ntn,làm hoài mà N với C ko bằng nhau. huhu.Mọi ng` giúp mình nhé, những gì cần lưu ý thì nói cho mình biết luôn nhé.Tks!!!

5.Được biếu 1 thiết bị văn phòng trị giá 89tr. Chi phí lắp đặt chi bằng tiền mặt là 7,5tr
Nợ tk 211: 96,5
Có tk 711: 89
Có tk 211: 7,5
6.Đem 1 TSCD HH đi góp liên kết có nguyên giá 850tr, đã hao mòn 30tr.Tài sản này được ghi nhận vốn góp la 800tr.Chi phí chở tài sản đi góp chi bằng tiền mặt la 2,1tr, trong đó VAT=5%
Nợ tk 223: 802
Nợ tk 214: 30
Nợ tk 133: 0.1
Nợ tk 811: 20
Có tk 211: 850
Có tk 111: 2.1

7.Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao 1 nhà văn phòng được đầu tư = nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản có giá quyết toán công trình là 1320tr.Chi phí thực tế chi ra là 1400tr,phần ko được duyệt phải thu hồi
Nợ tk 211: 1320
Nợ tk 138: 80
Có tk 241: 1400
b.
Nợ tk 441: 1320
Có tk 411: 1320

8.Thanh lí 1 hợp đồng thuê tài chính TSCD có nguyên giá là 610tr, tài sản này trả lại cho bên cho thuê
Nợ tk 214: 610
Có tk 212: 610
9.Đánh giá tăng 30% 1TSCD HH ở bộ phận quản lí so với giá cũ, biết nguyên giá cũ là 80tr, đã hao mòn là 16tr
Nợ tk 211: 24
Có tk 412: 24
10.xuất phụ tùng trị giá 12tr để bảo dưỡng 1TSCD ở bộ phận bán hàng
Nợ tk 641: 12
Có tk 153: 12
11.Tiến hành sửa chữa bất thường 1 TSCD HH ở bộ phận sản xuất, số tiền phải trả cho bên nhận thầu sửa chữa là 420tr,VAT=10%, đã thanh toán 1 nửa bằng chuyển khoản.Công việc sửa chữa chưa hoàn thành.
Nợ tk 2413: 420
Nợ tk 133: 42
Có tk 112: 231
Có tk 331: 231

12.Thanh lí 1 hợp đồng thuê tài chính TSCD có nguyên giá 600tr, đã hao mòn 70%. Tài sản được doanh nghiệp mua lại,số tiền trả thêm cho bên cho thuê la 50tr bằng tiên gửi ngân hàng
Nợ tk 211: 650
Có tk 212: 600
Có tk 111: 50
b.
Nợ tk 2142: 420
Có tk 2141: 420

13.Công việc sửa chữa TSCD ở NV11 đã hoàn thành, DN phân bổ chi phí trong 6 tháng
Nợ tk 242: 420
Có tk 2143: 420
b.
Nợ tk 627: 70 Nếu phân bổ ngay tháng này
Có tk 242: 70
14.Tiến hành sửa chữa lớn TSCD bằng nguồn trích trước, toàn bộ chi phí thuê ngoài sửa chữa là 450tr,VAT=10%. Đã thanh toán 200tr = chuyển khoản.Công việc sửa chữa chưa hoàn thành
Nợ tk 2143: 450
Nợ tk 133: 45
Có tk 112: 247,5
Có tk 331: 247,5

15.Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCD ở bộ phận sản xuất trong tháng là 65tr
Nợ tk 627: 65
Có tk 335: 65
16.Công việc sửa chữa TSCD ở bộ phận sản xuất thực hiện ở NV14 đã hoàn thành bàn giao, biết số tiền đã trích trước là 470tr
Nợ tk 335: 470
Có tk 2413: 450
Có tk 641,627: 20
17.Thuê tài chính 1 TSCD HH phục vụ sản xuất có nguyên giá là 960tr. Thời gian thuê 8 năm, sau khi kí kết hợp đồng,DN trả ngay tiền thuê 6 tháng đầu, tiền thuế VAT=10%.Tiền lãi 57tr = tiền gửi ngân hàng
Nợ tk 213: 960
Nợ tk 138: 96
Nợ tk 142: 660+ 57
Có tk 111: 792
Có tk 112: 57
Có tk 342:

Cái nv này lằng nhằng mình ko rõ
18.chuyển 1 TSCD ở bộ phận bán hàng có nguyên giá là 14tr đã hao mòn 9tr thành công cụ dụng cụ theo quy định.
Nợ tk 214: 9
Nợ tk 641: 5
Có tk 211: 14
 
Ðề: mọi người ơi!kiểm tra và giải giúp mình bài tập TSCD

Mình có 1 vài nhận xét và sửa chữa giúp cả 2 bạn nhé.Mọi người góp ý thêm nhé!!
-Thứ nhất là về bài của nhung90hp đúng được NV8-9-10-15-17, 5/14 :sorrynha:

-Thứ hai là về bài của tulipviet đúng được NV5-6-8-11-12-13-15-16-18 9/14:dotphao:
-So sánh những nghiệp vụ đúng và không đúng thì chỉ còn sót lại 2 NV mà chưa ai đúng mình sửa lại NV 7- NV 14:ammuu:

NV7.Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao 1 nhà văn phòng được đầu tư = nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản có giá quyết toán công trình là 1320tr.Chi phí thực tế chi ra là 1400tr,phần ko được duyệt phải thu hồi
a.
Nợ TK 211 : 1.320.000
Nợ TK 632 : 80.000
Có TK 241 : 1.400.000
b.
Nợ TK 441 : 1.320.000
Có TK 411 : 1.320.000

NV14.Tiến hành sửa chữa lớn TSCD bằng nguồn trích trước, toàn bộ chi phí thuê ngoài sửa chữa là 450tr,VAT=10%. Đã thanh toán 200tr = chuyển khoản.Công việc sửa chữa chưa hoàn thành
Nợ TK 241 : 450.000
Nợ TK 133 : 45.000
Có TK 112 : 200.000
Có TK 331 : 295.000

Mọi người xem kỹ lại xem mình còn bỏ sót chỗ nào không nhé :xinchao:
 
Ðề: mọi người ơi!kiểm tra và giải giúp mình bài tập TSCD

18.chuyển 1 TSCD ở bộ phận bán hàng có nguyên giá là 14tr đã hao mòn 9tr thành công cụ dụng cụ theo quy định.
Nợ tk 214: 9
Nợ tk 641: 5
Có tk 211: 14

Cho em hỏi sao ko đưa vào TK 153 mà lại đưa vào TK 641 luôn ạ?
 
Ðề: mọi người ơi!kiểm tra và giải giúp mình bài tập TSCD

đây là mình chuyển tscd " ở bộ phận bán hàng" mà. vậy nên theo mình là cho vào 641.mình nghĩ thế nên cũng làm thế luôn

---------- Post added at 01:23 ---------- Previous post was at 01:02 ----------

9.Đánh giá tăng 30% 1TSCD HH ở bộ phận quản lí so với giá cũ, biết nguyên giá cũ là 80tr, đã hao mòn là 16tr
mình tưởng phải định khoản ntnay:
N 211:
C 214.1 :
C 412
bạn tulipviet DK: N 211:24tr
C 412: 24tr làm ntn ra 24tr? mình chưa hiểu lắm
- gthich giúp mình NV 12 nữa >.<
- Ở NV13 phần a : quyết toán công trình sửa chữa lớn hoàn thành, mình nghĩ là N 242 và C 241.3 chứ sao lại là N242 và C 214.3. Phần phân bổ tính ra 70tr ntn hả bạn?

---------- Post added at 01:29 ---------- Previous post was at 01:23 ----------

NV7.Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao 1 nhà văn phòng được đầu tư = nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản có giá quyết toán công trình là 1320tr.Chi phí thực tế chi ra là 1400tr,phần ko được duyệt phải thu hồi
a.
Nợ TK 211 : 1.320.000
Nợ TK 632 : 80.000
Có TK 241 : 1.400.000
b.
Nợ TK 441 : 1.320.000
Có TK 411 : 1.320.000


Phần a sao lại cho vào 632 giá vốn hàng bán hả bạn?

---------- Post added at 01:44 ---------- Previous post was at 01:29 ----------

mình thắc mắc NV12 nữa.các bạn gthich giúp nhé!
còn nếu mình dk ntnay là sai ko?
N 811
N 214
C 213
( mình chẳng bít cho số ntn nữa.hihi)
-DN mua lại Ts:
a,
N213: 600
C212: 600
b,
N214.2: 420
C214.3: 420
c,
N213:50
C112: 50

- NV 17 mình định ghi ntn, nhưng vẫn ko cho số đc, cho hoài ko bằng nhau,>.,<
a,
N121
N138
N242
C315
C342
b,Hàng kì trả tiền thuê,tiền thuế vat của tiền thuê và tiền lãi
N315
C112
c,hàng kì xác định số thuế GTGT đầu vào đc khấu trừ
N133
C138
d,hàng kì xác định lãi thuê tài chính tính trước vào chi phí tài chính
N635
C242
e,hàng kì trích kháu hao TSCD thuê tài chính
N627
C214.2
 
Ðề: mọi người ơi!kiểm tra và giải giúp mình bài tập TSCD

9.Đánh giá tăng 30% 1TSCD HH ở bộ phận quản lí so với giá cũ, biết nguyên giá cũ là 80tr, đã hao mòn là 16tr
mình tưởng phải định khoản ntnay:
N 211:
C 214.1 :
C 412
bạn tulipviet DK: N 211:24tr
C 412: 24tr làm ntn ra 24tr? mình chưa hiểu lắm

Cái này mình tính nhầm nha tăng 30% so với giá cũ,ko phải so với nguyên giá cũ
Nợ tk 211: 24.000.000
Nợ tk 214: 4.800.000
Có tk 412: 19.200.000

- gthich giúp mình NV 12 nữa >.<
- Ở NV13 phần a : quyết toán công trình sửa chữa lớn hoàn thành, mình nghĩ là N 242 và C 241.3 chứ sao lại là N242 và C 214.3. Phần phân bổ tính ra 70tr ntn hả bạn?
Cái này mình đánh nhầm nha
Có 2413: Sửa chữa lớn TSCĐ

---------- Post added at 01:29 ---------- Previous post was at 01:23 ----------

NV7.Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao 1 nhà văn phòng được đầu tư = nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản có giá quyết toán công trình là 1320tr.Chi phí thực tế chi ra là 1400tr,phần ko được duyệt phải thu hồi
a.
Nợ TK 211 : 1.320.000
Nợ TK 632 : 80.000
Có TK 241 : 1.400.000
b.
Nợ TK 441 : 1.320.000
Có TK 411 : 1.320.000

Số 80tr cho vào giá vốn vì đây là chi phí của Dn thực tế đã phát sinh nhưng ko đc duyệt để cho vào nguyên giá của TSCĐ( Nhưng CP này DN vẫn phải chịu và đã chi) vì vậy phải cho vào giá vốn để cuối kỳ xác định kết quả KD.
 
Sửa lần cuối:
Ðề: mọi người ơi!kiểm tra và giải giúp mình bài tập TSCD

NV7.Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao 1 nhà văn phòng được đầu tư = nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản có giá quyết toán công trình là 1320tr.Chi phí thực tế chi ra là 1400tr,phần ko được duyệt phải thu hồi
a.
Nợ TK 211 : 1.320.000
Nợ TK 632 : 80.000
Có TK 241 : 1.400.000
b.
Nợ TK 441 : 1.320.000
Có TK 411 : 1.320.000


Phần a sao lại cho vào 632 giá vốn hàng bán hả bạn?
Trong kế toán xây lắp những khoản chi phí do mất cắp, sửa chữa phá đi làm lại, phần không được duyệt.... Đều cho vào TK 632 (Giá vốn hàng bán) và nó được coi là chi phí.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top