1. CHi phí vật liệu chính tiêu hao thực tế là 106, được phân bổ cho 2 sp A và B theo định mức hao phí. Biết định mức hao phí cho 1 sp A là 0,1 và 1 sp B là 0,11
2. Điện mua ngoài thanh toán bằng chuyển khoản (Cả thuế GTGT10%) dùng để sx tại phân xưởng là 99, dùng cho các phòng ban doanh nghiệp là 5,5
3. Tổng số tiền lương phải trả CNV là 90, trong đó:
- Lương phải trả CNSX sp A: 25
- Lương phải trả CNSX sp B: 40
- Lương phải trả cho nhân viên phân xưởng: 15
- Lương phải trả cho nhân viên QLDN: 10
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN,KPCĐ theo tỷ lệ quy định
5. Khấu hao TSCĐ trong kỳ 30, trong đó khấu hay máy móc thiết bị tại PX 20, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý 10
6. Thu mua VL chính nhập kho, thanh toán bằng chuyển khoản theo giá hóa đơn 88 (thuế suất GTGT 10%) sau khi trừ 1% giảm giá. CHi phí vận chuyển số vật liệu trên theo giá chưa thuế GTGT 10% là 2, chưa thanh toán
7. Mua CCDC thuộc loại phân bổ 1 lần dùng trực tiếp cho các phòng ban DN theo giá chưa thuế GTGT 10% là 20, cho các phân xưởng theo giá chưa thuế GTGT 10% là 40. Tiền hàng đã trả bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% giảm giá
8. Đem 1 TSCĐHH, NG 700, HM lũy kế 200 đi thế chấp với công ty N thời hạn 3 tháng
9. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho trị giá 10
10. Nhượng bán 1 TSCĐHH, nguyên giá 420, HM lũy kế 40. CHi phí liên quan đến nhượng bán đã chi bằng TM (cả VAT 10%) là 3,3. Giá bán chưa thuế đã thu bằng chuyển khoản là 400
***
Tính giá thành sản phẩm A và B biết:
- CUối kỳ hoàn thành nhập kho 400 sp A, 600 spB. Không có sp dở dang đầu kỳ
- Số lựợng sp dở dang cuối kỳ: SP A dở dang 40(mức độ hoàn thành 40%), SP B dở dang 20(mức độ hoàn thành 30%). Giá trị sp dở dang được tính theo sản lượng ước tính tương đương
- Chi phí sx chung phân bổ cho từng loại sp theo tiền lương công nhân sản xuất
2. Điện mua ngoài thanh toán bằng chuyển khoản (Cả thuế GTGT10%) dùng để sx tại phân xưởng là 99, dùng cho các phòng ban doanh nghiệp là 5,5
3. Tổng số tiền lương phải trả CNV là 90, trong đó:
- Lương phải trả CNSX sp A: 25
- Lương phải trả CNSX sp B: 40
- Lương phải trả cho nhân viên phân xưởng: 15
- Lương phải trả cho nhân viên QLDN: 10
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN,KPCĐ theo tỷ lệ quy định
5. Khấu hao TSCĐ trong kỳ 30, trong đó khấu hay máy móc thiết bị tại PX 20, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý 10
6. Thu mua VL chính nhập kho, thanh toán bằng chuyển khoản theo giá hóa đơn 88 (thuế suất GTGT 10%) sau khi trừ 1% giảm giá. CHi phí vận chuyển số vật liệu trên theo giá chưa thuế GTGT 10% là 2, chưa thanh toán
7. Mua CCDC thuộc loại phân bổ 1 lần dùng trực tiếp cho các phòng ban DN theo giá chưa thuế GTGT 10% là 20, cho các phân xưởng theo giá chưa thuế GTGT 10% là 40. Tiền hàng đã trả bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% giảm giá
8. Đem 1 TSCĐHH, NG 700, HM lũy kế 200 đi thế chấp với công ty N thời hạn 3 tháng
9. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho trị giá 10
10. Nhượng bán 1 TSCĐHH, nguyên giá 420, HM lũy kế 40. CHi phí liên quan đến nhượng bán đã chi bằng TM (cả VAT 10%) là 3,3. Giá bán chưa thuế đã thu bằng chuyển khoản là 400
***
Tính giá thành sản phẩm A và B biết:
- CUối kỳ hoàn thành nhập kho 400 sp A, 600 spB. Không có sp dở dang đầu kỳ
- Số lựợng sp dở dang cuối kỳ: SP A dở dang 40(mức độ hoàn thành 40%), SP B dở dang 20(mức độ hoàn thành 30%). Giá trị sp dở dang được tính theo sản lượng ước tính tương đương
- Chi phí sx chung phân bổ cho từng loại sp theo tiền lương công nhân sản xuất