Mọi người giúp em với ạ

Mynguyen2211

New Member
Hội viên mới
BÀI 2: KẾ TOÀN HÀNG HÒA VÀ TIÊU THỤ 97
A- Cho số dư đâu kỳ các tài khoản:
- TK 156: 560.000.000đ (Chi tiết 200 SPA x 600.000đ/SP, 100 SPB x
4.000.000đ/SP và 100 SP Cx 400.000 đ/SP).
- Các tài khoản khác xem như có số dư hợp lý.
B- Trong tháng 1/20x1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhờ công ty G nhập khẩu ủy thác 200 SP C, giá 20 USD/CIF.HCM, hoa hồng ủy
thác 2% trên trị giá hàng nhập, thuế suất thuế nhập khẩu 2%, thuế GTGT hàng
nhập khẩu 5%, công ty G đã hoàn thành việc nhập khẩu và nộp hộ các chi phí làm
thủ tục nhập khẩu 1.000.000đ, công ty x đã nhận hàng và nhập kho đủ. Đồng
thời trong ngày, công ty X đã quyết toán toàn bộ lô hàng nhập khẩu ủy thác cho
công ty G bằng tiền gởi ngân hàng VNĐ bao gồm: Tiền hàng, các khoản thuế, chi
phi nộp hộ và hoa hồng ủy thác (biết thuế GTGT dịch vụ ủy thác 10%). Đã nhận
giấy báo nợ ngân hàng. Tỷ giá thựt tế: 20.900 VNĐ/USD.
2. Mua trực tiếp tại kho công ty H 100 SP A, giá mua chưa thuế 610.000 đ/SP và
200 SP B, giá chưa thuế là 3.900.000 đ/SP, thuế GTGT 10%, thanh toán ngay
bằng TGNH, đã nhận giấy báo có. Hàng về nhập kho đů
3. Phát hiện trong số sản phẩm mua của công ty H có 20 SP A và 30 SP B không.
đúng qui cách yêu cầu, công ty X đề nghị giảm giá 60% trên số sản phẩm này,
công ty H đã đồng ý và hoàn lại cho công ty X bằng TM.
4. Xuất bán trực tiếp cho công ty K 200 SP A, giá bán chưa thuế 750.000 đ/SP và 50
SP B, giá bán chưa thuế 4.200.000 đ/SP, thuế GTGT 10%, công ty K thanh toán
ngay 50% bằng tiền mặt.
5. Xuất 100 SP C gởi đi bán cho công ty Y, giá bán chưa thuế 450.000 đ/SP, thuế GTGT
10 %. Công ty Y chưa nhận được hàng. Đồng thời xuất 100 SP B bán ký gởi cho đại
lý G, giá bán chưa thuế 4.300.000 đ/SP, hoa hồng đại lý 3% trên giá chưa thuế.
6. Công ty K thông báo có 20 SP A không đúng quy cách yêu cầu và đề nghị trả lại
số hàng này. Công ty x đã đồng ý nhận lại, hàng đã về nhập kho đủ.
7. Nhận xuất khẩu ủy thác cho công ty N một lô hàng hóa trị giá 6.500
USD/FOB.HCM, hoa hồng ủy thác xuất khẩu 3%, hàng đã làm xong thủ tục và hoàn thành việc xuất khẩu. Công ty x đã nộp hộ thuế XK 5% và các chi phí làm
thủ tục XK cho công ty N là 3.000.000đ. Trong ngày đã chi TGNH VNĐ quyết toán
số tiền còn lại cho công ty N sau khi trừ các chi phí nộp hộ và hoa hồng ủy thác
(biết thuế GTGT dịch vụ ủy thác 10%). Tỷ giá thực tế: 20.910 VNĐ/USD.
8. Công ty Y thông bảo đã nhận được hàng nhưng chi chấp nhận thanh toán 80 SP vì
có một số sản phẩm không đúng quy cách và thanh toán ngay 30% bằng tiền gởi
NH. Đã nhận giấy báo có của ngân hàng. Hàng trả về đang trên đường nhập lại
kho. Đồng thời nhận giấy báo có lãi TGNH VNĐ tháng 1/2006 là: 500.000đ.
9. Trích khẩu hao TSCĐ trong tháng cho bộ phận bán hàng 2.000.000đ và bộ phận
quản lý 3.000.000đ. Đồng thời nhận tiền mặt thanh toán của đại lý G sau khi trừ
hoa hồng đại lý. Đồng thời nhận nhập khẩu ủy thác cho công ty G 1 lô hàng trị giá
15.000 USD/CIF.HCM, hoa hồng ủy thác 2% trên trị giá hàng nhập, thuế NK 5%,
thuế GTGT hàng NK 10%, công ty đã hoàn tất việc nhập khẩu và giao đủ hàng
cho công ty G. Chi phí làm thủ tục nhập hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt
2.000.000. Trong ngày đã nhận được TGNH VNĐ quyết toán của công ty G bao
gồm tiền hàng, các khoản nộp hộ và hoa hồng ủy thác (biết thuế GTGT hoa hồng
ủy thác 10%). TGTT: 20.910
10. Tính lương phải trả nhân viên bán hàng 30.000.000d và nhân viên QL
40.000.000đ, trich các khoản BHXH, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ qui định vào chi phí
và khẩu trừ vào lương nhân viên. Đồng thời nhận tiền thanh toán 40% lô hàng
nhận XK ủy thác bằng TGNH ngoại tệ sau khi trừ lệ phí NH 20 USD, bên nhận ủy
thác chịu. TGTT: 20.900 VNĐ/USD
Yêu cầu:
Câu 1: Định khoàn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 2 của công ty X
Câu 2: Phản ánh vào sơ đồ chữT và xác định kết qủa HĐKD tháng 2 của công ty X
Cho biết DN tính giá xuất kho hàng hoá và ngoại tệ theo phương pháp bình quân
gia quyền và hạch toán tỷ giá theo tỷ giá thực tế.
 
Hi, không biết ở những bài như thế này, bạn vướng mắc ở bút toán nào bạn nhỉ, vì đề bài bạn hỏi khá dài, mọi người sẽ không thể trình bày hết cho bạn được, nếu bạn cần cụ thể 2-3 định khoản thì nói cụ thể để mọi người giải đáp cho bạn nhanh chóng nha.
 
Hi, không biết ở những bài như thế này, bạn vướng mắc ở bút toán nào bạn nhỉ, vì đề bài bạn hỏi khá dài, mọi người sẽ không thể trình bày hết cho bạn được, nếu bạn cần cụ thể 2-3 định khoản thì nói cụ thể để mọi người giải đáp cho bạn nhanh chóng nha.
Định khoản số 1 và 7 ạ
 
Bạn tham khảo lời giải của mình bạn nhé.
Nhận hàng ủy thác của G
Nợ 156: 83,600,000
Có 331 (G): 200x20x20900 = 83,600,000
Thuế nhập khẩu
Nợ 156: 8,360,000
Có 3333: 8,360,000
Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ.
Nợ 133: 4,598,000
Có 33312: 4,598,000
Bên nhận UT phải nộp thuế, ghi:
Nợ 3333: 8,360,000
Có 3388: 8,360,000
Nợ 33312: 4,598,000
Có 3388: 4,598,000
Phí làm thủ tục nhập khẩu, mà công ty G phải trả.
Nợ 156: 1,000,000
Có 3388: 1,000,000
Phí ủy thác 2% trên giá trị hàng nhập:
Nợ 156: 83,600,000 x 2% =1,672,000
Nợ 1331: 167,200
Có 331(G)= 1,839,200
Quyết toán toàn bộ lô hàng bằng TGNH
Nợ 331(G): 85,439,200
Nợ 3388(G): 8,360,000+4,598,000+1,000,000= 13,958,000
Có 1121: 99,397,200.

NV7: Chi phí làm thủ tục trả hộ cho N là:
Nợ 1388(N): 3,000,000
Có 112: 3,000,000
Nhận giấy báo thuế và chi nộp hộ thuế
Nợ 1388: 6,500x20,910x5% = 6,795,750
Có 1121:6,795,750
DN X ghi nhận doanh thu dịch vụ
Nợ 131(N): 4,485,195
Có 5113: 6,500x20,910x3%= 4,077,450
Có 3331: 407,745
Khi nhận được tiền mua ở bên nước ngoài:
Nợ 112: 6,500x20,910=135,915,000
Có 3388: 135,915,000.
Khi thanh toán, bù trừ chi phí ủy thác và các khoản chi hộ:
Nợ 3388: 14,280,945
Có 131: 4,485,195
Có 1388: 9,795,750
Khi chuyển cho đơn vị ủy thác xuất khẩu số tiền hàng còn lại
Nợ 3388: 135,915,000 - 14,280,945 = 121,634,055
Có 1122: TGBGQ của DN X nhé, cái này bạn phải tính từ đầu xuống mới ra được nhé
Có 515 nếu lãi tỷ giá, và Nợ 635 nếu lỗ nhé.
Chúc bạn học tốt nha ^^
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top