Bài 2:
Ngày 31/12/N tại DN Phú Thịnh (nộp VAT khấu trừ) kiểm kê phát hiện thừa 1 TSCĐ HH đang dùng ở bộ phận quản lý DN – nguyên nhân do để ngoài sổ sách. Theo hồ sơ gốc tài sản này do nhận góp vốn của công ty A theo Biên bản góp vốn ngày 21/9/N với giá trị vốn góp 200 trđ đưa vào sử dụng cùng ngày, thời gian sử dụng ước tính 5 năm.
Yêu cầu: - Bút toán xử lý ghi sổ ngày 31/12/N do phát hiện kiểm kê thừa như thế nào?
- Nếu ngày cuối niên độ không tiến hành kiểm kê, thì sự sai sót này ảnh hưởng đến thông tin trên BCTC như thế nào?
Bài 3:
01/01/N, DN mua mới TSCĐ có nguyên giá: 210 trđ, ước tính sử dụng 5 năm và đã đưa vào sử dụng ngay tại bộ phận bán hàng. Khi đưa TS này vào sử dụng, kế toán công ty xử lý như sau:
TH1: kế toán phân tích phân tích: TS sử dụng Chi phí nên định khoản
Nợ 641: 210
Có 211: 210
TH2: kế toán phân tích do sử dụng nhiều kỳ tương lai (5 năm) nên treo lại trên TK 242
Nợ 242: 210
Có 211: 210
Sau khi xác định mức phân bổ 1 kỳ (1 tháng) = 3.5, kế toán xử lý đưa vào chi phí:
Nợ 642: 3.5
Có 242: 3.5
Yêu cầu:
1. Hãy phân tích cách xử lý và ảnh hưởng lên BCTC với mỗi tình huống trên.
2. Hãy trình bày thông tin TSCĐ trên bảng CĐKT công ty lập năm N, N+1 và N+2
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN SỐ TIỀN
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định
1. Nguyên giá
2. Hao mòn lũy kế
Hãy nhận xét về thông tin nguyên giá và hao mòn lũy kế trên BCTC các năm.
Ngày 31/12/N tại DN Phú Thịnh (nộp VAT khấu trừ) kiểm kê phát hiện thừa 1 TSCĐ HH đang dùng ở bộ phận quản lý DN – nguyên nhân do để ngoài sổ sách. Theo hồ sơ gốc tài sản này do nhận góp vốn của công ty A theo Biên bản góp vốn ngày 21/9/N với giá trị vốn góp 200 trđ đưa vào sử dụng cùng ngày, thời gian sử dụng ước tính 5 năm.
Yêu cầu: - Bút toán xử lý ghi sổ ngày 31/12/N do phát hiện kiểm kê thừa như thế nào?
- Nếu ngày cuối niên độ không tiến hành kiểm kê, thì sự sai sót này ảnh hưởng đến thông tin trên BCTC như thế nào?
Bài 3:
01/01/N, DN mua mới TSCĐ có nguyên giá: 210 trđ, ước tính sử dụng 5 năm và đã đưa vào sử dụng ngay tại bộ phận bán hàng. Khi đưa TS này vào sử dụng, kế toán công ty xử lý như sau:
TH1: kế toán phân tích phân tích: TS sử dụng Chi phí nên định khoản
Nợ 641: 210
Có 211: 210
TH2: kế toán phân tích do sử dụng nhiều kỳ tương lai (5 năm) nên treo lại trên TK 242
Nợ 242: 210
Có 211: 210
Sau khi xác định mức phân bổ 1 kỳ (1 tháng) = 3.5, kế toán xử lý đưa vào chi phí:
Nợ 642: 3.5
Có 242: 3.5
Yêu cầu:
1. Hãy phân tích cách xử lý và ảnh hưởng lên BCTC với mỗi tình huống trên.
2. Hãy trình bày thông tin TSCĐ trên bảng CĐKT công ty lập năm N, N+1 và N+2
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN SỐ TIỀN
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định
1. Nguyên giá
2. Hao mòn lũy kế
Hãy nhận xét về thông tin nguyên giá và hao mòn lũy kế trên BCTC các năm.