LT - Dự toán ngân sách P3

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
4. Dự toán sản xuất

Sau khi dự toán tiêu thụ đã được lập xong, các yêu cầu sản xuất cho kỳ dự toán có thể được xác định để phục vụ cho việc lập dự toán sản xuất. Số lượng sản phẩm sản xuất ra phải đủ để thỏa mãn cho yêu cầu của tiêu thụ và cho yêu cầu tồn kho cuối kỳ.
Một phần của số sản phẩm theo yêu cầu đã có sẵn trong tồn kho đầu kỳ dự toán, số còn lại cần phải được sản xuất ra trong kỳ dự toán Số lượng sản phẩm sản xuất có thể xác định như sau:

Số lượng tồn kho đầu kỳ + Số lượng sản xuất trong kỳ = Số lượng tiêu thụ trong kỳ + Số lượng tồn kho cuối kỳ

Số lượng sản xuất trong kỳ = Số lượng tiêu thụ trong kỳ + Số lượng tồn kho cuối kỳ - Số lượng tồn kho đầu kỳ


Ví dụ 4.3: Công ty A căn cứ vào dự toán tiêu thụ sản phẩm K trong năm 2017, dự kiến sản phẩm tồn kho cuối quý bằng 20% nhu cầu tiêu thụ của quý sau, số lượng sản phẩm tồn kho đầu năm và cuối năm lần lượt là 3.000 và 4.000 Dự toán sản xuất sẽ được lập như sau

Bảng 4.2: Dự toán sản xuất
Sản phẩm K - Năm 20x7

(đvt: sản phẩm)
Chỉ tiêuQuý 1Quý 2Quý 3Quý 4Cả năm
Số lượng tiêu thụ dự toán15.00045.00060.00030.000150.000
Số lượng tồn kho cuối kỳ9.00012.0006.0004.0004.000
Tổng nhu cầu​
24.00057.00066.00034.000154.000
Số lượng tồn kho đầu kỳ3.0009.00012.0006.0003.000
Số lượng cần sản xuất21.00048.00054.00028.000151.000


Để lập dự toán sản xuất, nhà quản trị cần thiết phải dự kiến cả số lượng sản phẩm tồn kho cuối kỳ. Nếu số lượng sản phẩm tồn kho được tính quá nhiều thì có thể gây ra việc ử dụng vốn và tốn kém chi phí để dự trữ hàng tồn kho đó. Nếu số lượng sản phẩm tồn kho được tính quá ít thì sẽ ảnh hưởng đến việc tiêu thụ và sản xuất của kỳ sau.

Đối với các doanh nghiệp thương mại không lập dự toán sản xuất mà lập dự toán mua hàng hoá. Dự toán này trình bày số lượng hàng hóa mua vào để cung cấp cho việc tiêu thụ. Bảng dự toán này giống như dự toán sản xuất nhưng thể hiện số lượng hàng hóa mua vào chứ không phải số lượng sản phẩm sản xuất. Mẫu của dự toán mua hàng như sau:

DỰ TOÁN MUA HÀNG
Chỉ tiêuQuý 1Quý 2Quý 3Quý 4Cả năm
Số lượng hàng hóa tiêu thụ
Số lượng hàng tồn kho cuối kỳ
Tổng nhu cầu
Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ
Số lượng hàng cần mua
Đơn giá mua
Trị giá hàng mua

SỐ TIỀN DỰ KIẾN CHI RA QUA CÁC QUÝ
Chỉ tiêuQuý 1Quý 2Quý 3Quý 4Cả năm
Khoản nợ năm trước chuyển sang
Chi cho mua hàng quý 1
Chi cho mua hàng quý 2
Chi cho mua hàng quý 3
Chi cho mua hàng quý 4
Tổng chi


5. Dự toán chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp

Đi toán sản xuất sau khi đã được lập xong, dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sẽ được soạn thảo để tính ra lượng nguyên vật liệu và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần thiết cho quá trình sản xuất Ngoài ra dự toán này còn chỉ ra lượng nguyên vật liệu cần mua để thỏa mãn cho nhu cầu sản xuất và tồn kho cuối kỳ Khối lượng và trị giá nguyên vật liệu cần mua được tính theo công thức sau:


Khối lượng NVL cần mua = Khối lượng NVL cần cho sản xuất + Khối lượng NVL tồn kho cuối kỳ - Khối lượng NVL tồn kho đầu kỳ

Khối lượng NVL cần cho sản xuất = Số lượng sản phẩm sản xuất x Mức tiêu hao NVL cho một sản phẩm

Trị giá mua NVL = Khối lượng NVL cần mua x Đơn giá mua NVL


Khi tính toán nhu cầu về lượng nguyên vật liệu cho một sản phẩm và đơn mà cho một đơn vị nguyên vật liệu cực là ta làm công việc định mức

Định mức lượng nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm phản ánh Hàng nguyên vật liệu tiêu hóa cho một đơn vị sản phẩm và những hao hụt không thể tránh được. Lượng nguyên vật liệu tiêu hao trong một sản phẩm là di hậu cần thiết để định mức chi phí nguyên vật liệu trên một đơn vị sản phẩm cho kỳ dự toán

Ví dụ 4.4:

Trong kỳ báo cáo, công ty A xuất 113.400 kg vật liệu R và sản xuất được 140.000 sản phẩm K, trong đó hao hụt và tổn thất tính được là 2.800 kg, số thực tế chuyển vào sản phẩm là 110.600 kg, vậy lượng nguyên vật liệu tiêu hao cho một sản phẩm là 0,81 kg. Trong kỳ dự toán công ty dự định cải tiến kỹ thuật để làm giảm mức hao hụt từ 2.800 kg xuống còn 1.400 kg. Vậy định mức nguyên vật liệu cho ký dự toán là

= (110.600+ 1.400)/ 140.000 = 0,80 kg/sản phẩm

Vậy định mức chi phí nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm là 0,8 kg/sản phẩm × 100.000 đồng/kg = 80.000 đồng/sản phẩm. Sau khi xác định được các định mức ở trên, tiến hành lập dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Định mức giá cho một đơn vị nguyên vật liệu trực tiếp phải bao gồm giá mua vật liệu cộng các chi phí mua và phải trừ chiết khấu được hưởng (chi tỉnh số tiền thực trả cho người cung cấp).
Ví dụ 4.5: Tại công ty A, định mức giá cho 1 kg vật liệu R như sau: (đvt: đồng)

Chỉ tiêuSố tiền
Giá mua98.000
Chi phí vận chuyển 3.000
Chi phí bốc dỡ1.000
Cộng 102.000
Trừ chiết khấu được hưởng(2.000)
Giá định mức cho 1 kg100.000

Ví dụ 4.6: Công ty A có tài liệu như sau:
• Tồn kho nguyên vật liệu R đầu năm: 1.680 kg, yêu cầu tồn kho cuối quý bằng 10% nhu cầu nguyên vật liệu cần cho sản xuất ở quý sau, tồn kho cuối năm 20x7 là 3.200 kg
• Chi phí mua nguyên vật liệu được trả ngay bằng tiền mặt 50% trong quý mua, nó còn lại được thành toàn trong quý kế tiếp.
• Khoản nợ phải trả người bán vào thời điểm cuối năm trước là 514.000.000 đồng.
Căn cứ vào tài liệu trên, dự toán sản xuất và các thông tin liên quan đến nguyên vật liệu B ở ví dụ 4.4 và 4.5, dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được lập như sau:

Bảng 43: Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu R - Nam 40x7

(đvt: 1.000.000 đồng)

Chỉ tiêuQuý 1Quý 2Quý 3Quý 4Cả năm
Số lượng sản phẩm cần sản xuất (sp)21.00048.00054.00028.000151.000
Định mức lượng NVL (kg/sp)0,80,80,80,80,8
Nhu cầu NVL cho sản xuất (kg)16.80038.40043.20022.400120.800
Yêu cầu tồn kho NVL cuối kỳ (kg)3.8404.3202.2403.2003.200
Tổng cộng như cầu NVL20.64042.72045.44025.600124.000
Tồn kho NVL đầu kỳ (kg)1.6803.8404.3202.2401.680
NVL cần mua trong kỳ (kg)18.96038.88041.12023.360122.320
Đơn giá mua 1 kg NVL0.10.10.10.10.1
Chi phí mua NVL1.8963.8884.1122.33612.232
Chi phí NVL trực tiếp1.6803.8404.3202.24012.080

SỐ TIẾN DỰ KIẾN CHI RA QUA CÁC QUỸ
Khoản nợ năm trước chuyển sang514514
Chi cho NVL mua trong quý 19489481.896
Chi cho NVL mua trong quý 21.9441.9443.888
Chi cho NVL mua trong quý 32.0562.0564.112
Chi cho NVL mua trong quý 41.1681.168
Tổng chi1.4622.8924.0003.22411.578

Dự toán chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp thường đi kèm với bảng tính tanh nó tiến dự kiến chỉ ra cho việc mua nguyên liệu vật liệu Viện tính toán này rất cần thiết cho việc soạn thảo dự toán tiến. Số tiền chi mua nguyên liệu vật hơn trong kỳ dự toán sẽ gồm khoản chi của kỳ trước chuyển sang cộng với khoản chi trong kỳ dự toán.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top