6.4. Kế toán các khoản chi khác
6.4.1. Kế toán chi phí khác
6.4.1.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý
Chi phí khác là các khoản chi ngoài các khoản chi đã phản ánh ở TK loại 6, gồm khoản chi phí của các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của đơn vị và chi phí thuế TNDN. Chi phí khác của đơn vị bao gồm:
Đối với chi phí cho hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì HĐTX của đơn vị, đơn vị chỉ được chi tối đa bằng số thu từ hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì HĐTX; phần còn thiếu đơn vị được sử dụng nguồn thu HĐTX để bù đắp.
6.4.1.2. Tài khoản sử dụng
TK 811- Chi phí khác: phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của đơn vị. TK này có 2 TK cấp 2.
o TK 8111 - Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản.
o TK 8118 - Chi phí khác.
6.4.1.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
a. Khi phát sinh chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐHH (đối với đơn vị đóng góp để lại chênh lệch thu < chi), ghi:
Nợ TK 8111, Nợ TK 133 / Có TK 111, 112, 331,...
b. Khi đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết (trường hợp giá đánh giá lại < GTCL của TSCĐ), ghi:
Nợ TK 121 (theo giá đánh giá lại do 2 bên thống nhất đánh giá)
Nợ TK 8118 (CL giữa giá đánh giá lại < GTCL của TSCĐ)
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Có TK 211, 213
c. Tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế:
Nợ TK 8118 / Có TK 111, 112, 333,...
d. Số thiếu quỹ phát hiện khi kiểm kê không xác định được nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 8118 / Có TK 1388
e. Đối với NLVL, ấn chỉ nếu được phép thanh lý, nhượng bán, phản ánh số chi về thanh lý, nhượng bán, ghi:
Nợ TK 811 / Có TK 111, 112, 331
f. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định KQHĐ. Nợ TK 9118 / Có TK 811
Sơ đồ 30. Kế toán chi phí khác
6.4.1. Kế toán chi phí khác
6.4.1.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý
Chi phí khác là các khoản chi ngoài các khoản chi đã phản ánh ở TK loại 6, gồm khoản chi phí của các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của đơn vị và chi phí thuế TNDN. Chi phí khác của đơn vị bao gồm:
- chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và GTCL của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với đơn vị theo cơ chế tài chính được phép để lại phần chênh lệch thu> chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ).
- chênh lệch lỗ do đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế và một số khoản chi phí khác.
Đối với chi phí cho hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì HĐTX của đơn vị, đơn vị chỉ được chi tối đa bằng số thu từ hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì HĐTX; phần còn thiếu đơn vị được sử dụng nguồn thu HĐTX để bù đắp.
6.4.1.2. Tài khoản sử dụng
TK 811- Chi phí khác: phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của đơn vị. TK này có 2 TK cấp 2.
o TK 8111 - Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản.
o TK 8118 - Chi phí khác.
6.4.1.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
a. Khi phát sinh chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐHH (đối với đơn vị đóng góp để lại chênh lệch thu < chi), ghi:
Nợ TK 8111, Nợ TK 133 / Có TK 111, 112, 331,...
b. Khi đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết (trường hợp giá đánh giá lại < GTCL của TSCĐ), ghi:
Nợ TK 121 (theo giá đánh giá lại do 2 bên thống nhất đánh giá)
Nợ TK 8118 (CL giữa giá đánh giá lại < GTCL của TSCĐ)
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Có TK 211, 213
c. Tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế:
Nợ TK 8118 / Có TK 111, 112, 333,...
d. Số thiếu quỹ phát hiện khi kiểm kê không xác định được nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 8118 / Có TK 1388
e. Đối với NLVL, ấn chỉ nếu được phép thanh lý, nhượng bán, phản ánh số chi về thanh lý, nhượng bán, ghi:
Nợ TK 811 / Có TK 111, 112, 331
f. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định KQHĐ. Nợ TK 9118 / Có TK 811
Sơ đồ 30. Kế toán chi phí khác