LT - Chương 6: Kế toán các khoản thu - chi và xác định kết quả các hoạt động 8

Đan Thy

Member
Hội viên mới
6.2.9. Kế toán chi phí chưa xác định đối tượng chịu chi phí

6.2.9.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý

Chi phí chưa xác định đối tượng chịu chi phí là các khoản chi phí liên quan đến nhiều hoạt động như HCSN, hoạt động SXKDDV và các hoạt động khác mà khi phát sinh chi phí không thể xác định cụ thể, rõ ràng cho từng đối tượng sử dụng nên không hạch toán ngay vào các đối tượng chịu chi phí.

Kế toán phải hạch toán chi phí này chi tiết theo từng nội dung chi phí theo yêu cầu quản lý của đơn vị. Cuối kỳ, kế toán tiến hành tính toán, kết chuyển và phân bổ toàn bộ chi phí chưa xác định đối tượng chịu chi phí vào các TK tập hợp chi phí (TK 611, TK 614, TK 642,...) có liên quan theo tiêu thức phù hợp.

6.2.9.2. Tài khoản sử dụng

TK 652- Chi phí chưa xác định đối tượng chịu chi phí: các khoản chi phí liên quan đến nhiều hoạt động mà khi phát sinh chưa thể xác định được đối tượng sử dụng. TK này có 4 TK cấp 2:

TK 6521- Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên.

TK 6522- Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng. -

TK 6523- Chi phí khấu hao và hao mòn TSCĐ.

TK 6528- Chi phí hoạt động khác.

6.2.9.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

a) Khi phát sinh chi phí chưa xác định được cho từng đối tượng sử dụng:

Nợ TK 652 / Có TK 111, 112, 331...

b) Khi xác định đối tượng chịu chi phí, ghi nhận theo 1 trong 2 trường hợp:

+ Nếu thuộc nguồn dự toán NSNN, khi rút dự toán thực chi về quỹ TM:

Nợ TK 111 / Có TK 511

Đồng thời, ghi:

Có TK 008212

Đồng thời kết chuyển chi phí, ghi:

Nợ TK 611 / Có TK 652

+ Các trường hợp còn lại, cuối kỳ căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí để tính toán kết chuyển và phân bổ chi phí phản ánh ở TK này vào các TK tập hợp chi phí có liên quan theo tiêu thức phù hợp, ghi:

Nợ TK 611, 614, 642... / Có TK 652

6.3. Kế toán thu nhập khác

6.3.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý

Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phát sinh thường xuyên, không ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của đơn vị mà chưa được phản ánh vào loại TK thu (loại 5). Nếu khoản thu nhập thuộc diện phải nộp thuế thì đơn vị phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với NSNN theo quy định của Luật thuế.

Nội dung thu nhập khác của đơn vị, gồm:

  • Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, gồm: tiền thu bán hồ sơ thầu thanh lý, nhượng bán TSCĐ; thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với các đơn vị theo cơ chế tài chính được phép để lại phần chênh lệch thu lớn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ).

  • Chênh lệch lãi do đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác.

  • Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ hoặc các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.

  • Các khoản thuế được NSNN hoàn lại, khoản tiền do bên thứ 3 bồi thường cho đơn vị (như tiền bảo hiểm, tiền đền bù...).

  • Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.

Trường hợp các khoản thu khác có yêu cầu quản lý khác nhau, đơn vị phải theo dõi chi tiết theo từng khoản thu để phục vụ yêu cầu quản lý.

6.3.2. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 711 - Thu nhập khác: phản ánh các khoản thu nhập khác của đơn vị HCSN. TK này có 2 TK cấp 2:

TK 7111 - Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản.

TK 7118 - Thu nhập khác.

6.3.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

a. Thu thanh lý, nhượng bán NLVL, CCDC, TSCĐ (kể cả tiền bán hồ sơ thầu liên quan đến thanh lý, nhượng bán TSCĐ) (đối với các đơn vị được để lại phần chênh lệch thu chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán), ghi:

Nợ TK 111, 112, 131.... / Có TK 711 và Có TK 3331 (nếu có)

b. Khi đánh giá lại TSCĐ đưa đi đầu tư liên doanh, liên kết (trường hợp giá đánh giá lại > GTCL của TSCĐ), ghi:

Nợ TK 121 (giá trị đánh giá lại do 2 bên thống nhất đánh giá)

Nợ TK 214 (giá trị hao mòn luỹ kế)

Có TK 211, 213 (Nguyên giá)

Có TK 7118 (chênh lệch giữa giá đánh giá lại > GTCL)

c. Khi đơn vị khác đặt cọc, ký quỹ, ký cược, nhưng do vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với đơn vị bị phạt theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế, nếu khấu trừ vào tiền nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược, ghi:

Nợ TK 348 / Có TK 7118

d. Thu phạt khách hàng bằng tiền do vi phạm hợp đồng kinh tế; hoặc phản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường; hoặc thu được khoản nợ khó đòi đã được cấp có thẩm quyền cho xử lý xóa sổ (nếu có), hoặc các khoản thu nhập khác phát sinh, ghi:

Nợ TK 111, 112 / Có TK 7118

e. Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê không xác định được nguyên nhân; hoặc Khoản nợ phải trả của HĐSXKDDV không xác định được chủ nợ, khi được cấp có thẩm quyền quyết định xóa và tính vào thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 3388 / Có TK 7118

f. Trường hợp được giảm thuế GTGT phải nộp:

  • Nếu số thuế GTGT được giảm, trừ vào số thuế GTGT phải nộp, nếu được tính vào thu nhập khác trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3331 / Có TK 7118

  • Nếu số thuế GTGT được giảm được tính vào thu nhập khác, khi NSNN trả lại bằng tiền, ghi:

Nợ TK 111, 112 / Có TK 7118

g. Cuối năm, kết chuyển khoản thu nhập khác phát sinh vào TK 911 ghi:

Nợ TK 711 / Có TK 9118

IOfR1itdRe4yFB-G0NOLu_r9tw9eruZdcGjq4XRIl_S-NIXvjEIizzHtyFgQbkSAXdykNUNhzsuCHYrxydKBe0f69X2HMa9bqdrzmGJFvtjLOKd9-c4yaqtW72pNWg4ELdx_w_PSEgFOpfa-36apQls
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top