6.2.6. Kế toán chi phí tài chính
6.2.6.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý
Chi phí tài chính phát sinh bao gồm: chi phí liên quan trực tiếp đến ngân hàng như phí tiền, rút tiền (trừ phí chuyển tiền lương vào tài khoản cá nhân của NLĐ trong đơn vị; phí chuyển tiền, rút tiền đã được tính vào chi HĐTX theo quy chế tài chính) và các khoản chi phí tài chính khác như:
Chi phí tài chính phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí
6.2.6.2.Tài khoản sử dụng
TK 615: phản ánh những khoản chi phí tài chính phát sinh trong đơn vị HCSN
6.2.6.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
a. Khi phát sinh chi phí của hoạt động bản chứng khoán, mua bán ngoại tệ, phí chuyển tiền, rút tiền.., ghi:
Nợ TK 615 / Có TK 111, 112,...
b. Khi thực hiện một số giao dịch về đầu tư hay vốn góp, nếu bị lỗ sẽ ghi:
Khi bán chứng khoán, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Nợ TK 615
Có TK 121
Khi đơn vị nhượng lại vốn góp cho các bên khác, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Nợ TK 615
Có TK 121
Khi kết thúc hợp đồng góp vốn, đơn vị | nhận lại vốn góp, ghi:
Nợ TK 111, 112, 211, 213,...
Nợ TK 615
Có TK 121
Khi thu hồi khoản đầu tư khác nếu lỗ, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Nợ TK 615
Có TK 121
c. Khi phát sinh một số khoản liên quan đến các khoản vay
Khi đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay, lãi trái phiếu cho bên cho vay, ghi:
Nợ TK 615 / Có TK 111, 112,...
Chi phí liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như phí kiểm toán, thẩm định hồ sơ vay vốn,... nếu tính vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 615 / Có TK 111, 112
Khi phát sinh các khoản phải trả lãi đi vay, ghi:
Nợ TK 615 / Có TK 3388
Khi trả lãi đi vay, ghi:
Nợ TK 3388 / Có TK 111, 112
d. Khi phát sinh chiết khấu thanh toán do người mua thanh toán trước thời hạn theo hợp đồng, ghi:
Nợ TK 615 / Có TK 111, 112, 131
e. Đối với các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ của hoạt động SXKDDV:
Khi thu hồi khoản phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 1112, 1122 (theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 615 (tỷ giá ghi sổ > tỷ giá thực tế)
Có TK 131 (theo tỷ giá đã ghi trên sổ)
Có TK 515 (tỷ giá ghi sổ < tỷ giá thực tế)
Đồng thời, ghi:
No TK 007
Khi thanh toán các khoản phải trả, ghi:
Nợ TK 331 (theo tỷ giá đã ghi trên sổ)
Nợ TK 615 (tỷ giá ghi sổ > tỷ giá ghi sổ TK 331) Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ)
Có TK 515 (tỷ giá ghi sổ < tỷ giá TK 331)
Đồng thời, ghi:
Có TK 007
Khi mua HTK, TSCĐ, DV thanh toán ngay bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 152, 153, 211, 154... (theo tỷ giá giao dịch thực tế) Nợ TK 133 (nếu có)
Nợ TK 615 (tỷ giá ghi trên sổ TK 1112, 1122 > tỷ giá giao dịch thực tế
Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá đã ghi trên sổ)
Có TK 515 (tỷ giá ghi sổ TK 1112, 1122 < tỷ giá thực tế)
Đồng thời, ghi:
Có TK 007
Trường hợp bán ngoại tệ thu tiền Việt Nam đồng, ghi:
Nợ TK 1111, 1121 (theo tỷ giá bán thực tế)
Nợ TK 615 (tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122 > tỷ giá bán thực tế)
Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá đã ghi trên sổ)
Có TK 515 (tỷ giá ghi sổ TK 1112, 1122 < tỷ giá bán thực tế)
Đồng thời, ghi:
Có TK 007
f. Các khoản thu ghi giảm chi phí tài chính phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 111, 112 / Có TK 615
g. Cuối năm, kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ, ghi.
Nợ TK 9113 / Có TK 615
6.2.6.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý
Chi phí tài chính phát sinh bao gồm: chi phí liên quan trực tiếp đến ngân hàng như phí tiền, rút tiền (trừ phí chuyển tiền lương vào tài khoản cá nhân của NLĐ trong đơn vị; phí chuyển tiền, rút tiền đã được tính vào chi HĐTX theo quy chế tài chính) và các khoản chi phí tài chính khác như:
- các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính;
- chi phí góp vốn liên doanh, liên kết;
- lỗ chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh;
- khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ TGHĐ
- lỗ chuyển nhượng chứng khoán, chi phí giao dịch bán chứng khoán;
- chi phí đi vay vốn;
- chiết khấu thanh toán cho người mua,
- các khoản chi phí tài chính khác...
Chi phí tài chính phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí
6.2.6.2.Tài khoản sử dụng
TK 615: phản ánh những khoản chi phí tài chính phát sinh trong đơn vị HCSN
6.2.6.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
a. Khi phát sinh chi phí của hoạt động bản chứng khoán, mua bán ngoại tệ, phí chuyển tiền, rút tiền.., ghi:
Nợ TK 615 / Có TK 111, 112,...
b. Khi thực hiện một số giao dịch về đầu tư hay vốn góp, nếu bị lỗ sẽ ghi:
Khi bán chứng khoán, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Nợ TK 615
Có TK 121
Khi đơn vị nhượng lại vốn góp cho các bên khác, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Nợ TK 615
Có TK 121
Khi kết thúc hợp đồng góp vốn, đơn vị | nhận lại vốn góp, ghi:
Nợ TK 111, 112, 211, 213,...
Nợ TK 615
Có TK 121
Khi thu hồi khoản đầu tư khác nếu lỗ, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Nợ TK 615
Có TK 121
c. Khi phát sinh một số khoản liên quan đến các khoản vay
Khi đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay, lãi trái phiếu cho bên cho vay, ghi:
Nợ TK 615 / Có TK 111, 112,...
Chi phí liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như phí kiểm toán, thẩm định hồ sơ vay vốn,... nếu tính vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 615 / Có TK 111, 112
Khi phát sinh các khoản phải trả lãi đi vay, ghi:
Nợ TK 615 / Có TK 3388
Khi trả lãi đi vay, ghi:
Nợ TK 3388 / Có TK 111, 112
d. Khi phát sinh chiết khấu thanh toán do người mua thanh toán trước thời hạn theo hợp đồng, ghi:
Nợ TK 615 / Có TK 111, 112, 131
e. Đối với các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ của hoạt động SXKDDV:
Khi thu hồi khoản phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 1112, 1122 (theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 615 (tỷ giá ghi sổ > tỷ giá thực tế)
Có TK 131 (theo tỷ giá đã ghi trên sổ)
Có TK 515 (tỷ giá ghi sổ < tỷ giá thực tế)
Đồng thời, ghi:
No TK 007
Khi thanh toán các khoản phải trả, ghi:
Nợ TK 331 (theo tỷ giá đã ghi trên sổ)
Nợ TK 615 (tỷ giá ghi sổ > tỷ giá ghi sổ TK 331) Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ)
Có TK 515 (tỷ giá ghi sổ < tỷ giá TK 331)
Đồng thời, ghi:
Có TK 007
Khi mua HTK, TSCĐ, DV thanh toán ngay bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 152, 153, 211, 154... (theo tỷ giá giao dịch thực tế) Nợ TK 133 (nếu có)
Nợ TK 615 (tỷ giá ghi trên sổ TK 1112, 1122 > tỷ giá giao dịch thực tế
Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá đã ghi trên sổ)
Có TK 515 (tỷ giá ghi sổ TK 1112, 1122 < tỷ giá thực tế)
Đồng thời, ghi:
Có TK 007
Trường hợp bán ngoại tệ thu tiền Việt Nam đồng, ghi:
Nợ TK 1111, 1121 (theo tỷ giá bán thực tế)
Nợ TK 615 (tỷ giá đã ghi trên sổ TK 1112, 1122 > tỷ giá bán thực tế)
Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá đã ghi trên sổ)
Có TK 515 (tỷ giá ghi sổ TK 1112, 1122 < tỷ giá bán thực tế)
Đồng thời, ghi:
Có TK 007
f. Các khoản thu ghi giảm chi phí tài chính phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 111, 112 / Có TK 615
g. Cuối năm, kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ, ghi.
Nợ TK 9113 / Có TK 615