LT - Chương 6: Kế toán các khoản thu - chi và xác định kết quả các hoạt động 5

Đan Thy

Member
Hội viên mới
6.2.4. Kế toán chi phí từ nguồn viện trợ và vay nợ nước ngoài

6.2.4.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý

Chi phí từ nguồn viện trợ và vay nợ nước ngoài bao gồm số chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại và số chi từ nguồn vay nợ của nước ngoài do đơn vị làm chủ dự án (trực tiếp điều hành, trực tiếp chi tiêu). Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài chỉ phát sinh ở 2 nhóm đối tượng:

  • đơn vị được tiếp nhận các khoản viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mà đơn vị được giao làm chủ dự án

  • đơn vị được tiếp nhận các khoản vay nợ từ nước ngoài mà đơn vị là đơn vị thụ hưởng.

Trường hợp đơn vị có nhiều chương trình, dự án viện trợ, vay nợ nước ngoài kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết chi phí theo từng chương trình, dự án và tập hợp chi phí theo yêu cầu quản lý.

6.2.4.2. Tài khoản sử dụng

TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ vay nợ nước ngoài: phản ánh số chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại và chi từ nguồn vay nợ của nước ngoài do đơn vị làm chủ dự án (trực tiếp điều hành, trực tiếp chi tiêu). TK này có 2 TK cấp 2:

-TK 6121 - Chi từ nguồn viện trợ.

-TK 6122 - Chi từ nguồn vay nợ nước ngoài.

6.2.4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

a. Khi xuất quỹ tiền mặt, chuyển tiền gửi từ nguồn viện trợ, nguồn vay nợ nước ngoài để chi, ghi:

Nợ TK 612 / Có TK 111, 112

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 3372 / Có TK 512

b. Xuất NLVL, CCDC cho dự án viện trợ, vay nợ nước ngoài, ghi:

Nợ TK 612 / Có TK 152, 153

c. Đối với các DV mua ngoài

Khi phát sinh DV chưa thanh toán, ghi:

Nợ TK 612 / Có TK 331

Khi thanh toán DV mua ngoài, ghi:

Nợ TK 331 / Có TK 111, 112

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 3372 / Có TK 512

d. Trường hợp ứng trước cho nhà thầu, nhà cung cấp DV:

• Khi ứng trước bằng TM, TGNH, ghi:

Nợ TK 331 / Có TK 111, 112

• Khi nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, ghi:

Nợ TK 612 / Có TK 331

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 3372 / Có TK 512

e. Đối với tiền lương và các khoản trích theo lương của cán dự án viện trợ bộ chuyên trách

Tiền lương phải trả cho người tham gia:

Nợ TK 6121 / Có TK 334

Khi trả lương cho cán bộ, ghi:

Nợ TK 334/ Có TK 111,112

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 3372 / Có TK 512

Hàng tháng trích các khoản theo lương:

Nợ TK 6121 / Có TK 332

Khi nộp tiền cho cơ quan chức năng:

Nợ TK 332 / Có TK 111, 112

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 3372 / Có TK 512

f. Thanh toán tạm ứng tính vào chi viện trợ, vay nợ nước ngoài, ghi:

Nợ TK 612 / Có TK 141

Đồng thời, ghi

Nợ TK 3372 / Có TK 512


6.2.4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

a. Khi xuất quỹ tiền mặt, chuyển tiền gửi từ nguồn viện trợ, nguồn vay nợ nước ngoài để chi, ghi:


Nợ TK 612 / Có TK 111, 112

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 3372 / Có TK 512

b. Xuất NLVL, CCDC cho dự án viện trợ, vay nợ nước ngoài, ghi:

Nợ TK 612 / Có TK 152, 153

c. Đối với các DV mua ngoài

Khi phát sinh DV chưa thanh toán, ghi:

Nợ TK 612 / Có TK 331

Khi thanh toán DV mua ngoài, ghi:

Nợ TK 331 / Có TK 111, 112

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 3372 / Có TK 512

d. Trường hợp ứng trước cho nhà thầu, nhà cung cấp DV:

• Khi ứng trước bằng TM, TGNH, ghi:

Nợ TK 331 / Có TK 111, 112

• Khi nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, ghi:

Nợ TK 612 / Có TK 331

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 3372 / Có TK 512

e. Đối với tiền lương và các khoản trích theo lương của cán dự án viện trợ bộ chuyên trách

Tiền lương phải trả cho người tham gia:

Nợ TK 6121 / Có TK 334

Khi trả lương cho cán bộ, ghi:

Nợ TK 3372 / Có TK 512

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 332 / Có TK 111, 112

Hàng tháng trích các khoản theo lương:

Nợ TK 6121 / Có TK 332

Khi nộp tiền cho cơ quan chức năng:

Nợ TK 334 / Có TK 111, 112

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 3372 / Có TK 512

f. Thanh toán tạm ứng tính vào chi viện trợ, vay nợ nước ngoài, ghi:

Nợ TK 612 / Có TK 141

Đồng thời, ghi

Nợ TK 3372 / Có TK 512

g. Trường hợp nhà tài trợ chuyển thẳng tiền cho bên thứ 3, ghi:

Nợ TK 612 / Có TK 512

Căn cứ Lệnh GTGC, ghi:

Nợ TK 004

Đồng thời, ghi:

Có TK 004

h. Nếu nộp trả lại nhà tài trợ (do không thực hiện dự án), khi nộp, ghi:

Nợ TK 3373 / Có TK 112

i. Cuối năm, tính hao mòn TSCĐ dùng cho dự án viện trợ, ghi:

Nợ TK 612 / Có TK 214

j. Cuối năm, kết chuyển chi phí viện trợ, vay nợ nước ngoài, ghi:

Nợ TK 9111/ Có TK 612

6.2.5. Kế toán chi phí hoạt động thu phí

6.2.5.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý

Chi phí hoạt động thu phí là khoản chi cho hoạt động thu phí, lệ phí phát sinh ở các cơ quan, đơn vị, tổ chức được phép thu phí, lệ phí theo luật phí, lệ phí Đơn vị phải theo dõi chi tiết từng nội dung chi và mở sổ chi tiết để theo dõi chi thường xuyên và chi không thường xuyên từ các khoản phí được khấu trừ, để lại đơn vị theo quy định của pháp luật phí, lệ phí.

  • Khi phát sinh chi phí mua sắm TSCĐ, NLVL, CCDC nhập kho dùng cho hoạt động thu phí, đơn vị hạch toán Có TK 014 (số tiền chi ra mua sắm TSCĐ, NLVL, CCDC nhập kho) mà không hạch toán chi phí (Nợ TK 614).

  • Khi trích khấu hao TSCĐ hoặc xuất NLVL, CCDC ra sử dụng thì đơn vị hạch toán vào Nợ TK 614 tương ứng với số khấu hao đã trích; số NLVL, CCDC đã xuất ra sử dụng.

  • Chênh lệch giữa chi phí thực tế với số thu phí được khấu trừ, để lại đơn vị phải xử lý theo quy định.

6.2.5.2. Tài khoản sử dụng

TK 614- Chi phí hoạt động thu phí: phản ánh các khoản chi cho hoạt động thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật phí, lệ phí. TK này có 4 TK cấp 2:

TK 6141 - Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên

TK 6142 - Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng

TK 6143 - Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 6148 - Chi phí hoạt động khác (như chi công tác phí, chi phí khác)

6.2.5.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

a. Khi phát sinh chi phí thực tế cho hoạt động thu phí, ghi:

Nợ TK 614 / Có TK 111, 112, 331

Đồng thời, ghi:

Có TK 014

b. Xuất NLVL, CCDC dùng cho hoạt động thu phí, ghi:

Nợ TK 614 / Có TK 152, 153

c. Tiền lương phải trả CB trực tiếp thu phí:

Nợ TK 614 / Có TK 334

Khi trả lương cho cán bộ, ghi:

Nợ TK 334 / Có TK 111, 112

Đồng thời, ghi:

Có TK 014

d. Thanh toán tạm ứng tính vào chi hoạt động thu phí, ghi:

Nợ TK 614 / Có TK 141

Đồng thời, ghi:

Có TK 014

e. Tính KHTSCĐ thuộc hoạt động thu phí, ghi:

Nợ TK 614 / Có TK 214

f. Cuối năm, kết chuyển chi phí hoạt động thu phí, ghi:

Nợ TK 911 / Có TK 614
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top