LT - Chương 6: Kế toán các khoản thu - chi và xác định kết quả các hoạt động 3

Đan Thy

Member
Hội viên mới
6.1.6. Kế toán doanh thu tài chính

6.1.6.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý

Doanh thu tài chính là các khoản doanh thu của hoạt động tài chính như:

o Lãi TGNH (trừ lãi TGNH của các nguồn thu mà theo quy định được bổ sung vào các quỹ đặc thù hoặc Quỹ PTHĐSN);

o Lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu; chiết khấu thanh toán; cổ tức lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; lãi chuyển nhượng vốn; thu nhập về đầu tư chứng khoán; lãi chênh lệch tỷ giá, lãi bán ngoại tệ, lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản góp vốn liên doanh;

o Cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu tài chính khác. Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi các khoản thu của từng loại theo từng hoạt động.

6.1.6.2. Tài khoản sử dụng

TK 515: phản ánh các khoản doanh thu của hoạt động tài chính như các khoản lãi; cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản thu tài chính khác phát sinh tại đơn vị HCSN.

6.1.6.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

a. Đối với cổ tức, lợi nhuận được chia khi có thông báo về quyền nhận từ hoạt động đầu tư:

Khi nhận được thông báo, ghi:

Nợ TK 1382 / Có TK 515

Khi nhận được cổ tức, lợi nhuận:

Nợ TK 111, 112 / Có TK 1382

b. Đối với các khoản vốn góp:

Khi kết thúc hợp đồng, đơn vị nhận lại vốn góp, nếu có lãi là do chênh lệch giữa giá trị vốn góp được thu hồi > giá trị vốn góp ban đầu, ghi

Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211, 213,... / Có TK 121, CÓ TK 515

• Khi kết thúc hợp đồng góp vốn, đơn vị nhượng lại vốn góp cho các bên khác, nếu có lãi là do số chênh lệch giữa giá gốc khoản vốn góp < giá nhượng lại, ghi:

Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211, 213,... / Có TK 121, Có TK 515

c. Khi phát sinh chiết khấu thanh toán được hưởng do đơn vị thanh toán tiền mua vật tư, HH trước thời hạn hợp đồng được nhà cung cấp chấp thuận:

Nợ TK 111, 112, 331 / Có TK 515

d. Đối với các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ của hoạt động SXKDDV:

Đối với khoản phải thu bằng ngoại tệ, khi thu hồi khoản phải thu, ghi:

Nợ TK 1112, 1122 (theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 615 (nếu tỷ giá đã ghi trên sổ > tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 131 (theo tỷ giá đã ghi trên sổ)
Có TK 515 (tỷ giá trên sổ < tỷ giá thực tế)

Đồng thời, ghi:

No TK 007

• Đối với các khoản phải trả, khi thanh toán các khoản phải trả, ghi:

Nợ TK 331 (theo tỷ giá đã ghi trên sổ)
Nợ TK 615 (tỷ giá ghi sổ TK 1112, 1122 > tỷ giá ghi sổ TK 331)
Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá đã ghi trên sổ)
Có TK 515 (tỷ giá ghi sổ 1112, 1122 < tỷ giá ghi sổ TK 331)

Đồng thời, ghi:

Có TK 007

Khi mua HTK, TSCĐ, đưV thanh toán ngay bằng ngoại tệ, ghi:

Nợ TK 152, 153, 211, 154... (theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 133 (nếu có)
Nợ TK 615 (nếu tỷ giá ghi sổ TK 1112, 1122 > tỷ giá giao dịch thực tế)
Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá đã ghi trên sổ)
Có TK 515 (tỷ giá ghi sổ TK 1112, 1122 < tỷ giá thực tế)

Đồng thời, ghi:

Có TK 007

• Trường hợp bán ngoại tệ thu tiền Việt Nam đồng, ghi:

Nợ TK 1111, 1121 (theo tỷ giá bán thực tế)
Nợ TK 615 (nếu tỷ giá đã ghi sổ TK 1112, 1122 > tỷ giá bán thực tế)
Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá đã ghi trên sổ)
Có TK 515 (tỷ giá ghi sổ TK 1112, 1122 < tỷ giá bán thực tế).

Đồng thời, ghi:

Có TK 007

e. Khi phát sinh lãi TGNH của các khoản thu thuộc hoạt động SXKDDV khác (trừ lãi tiền gửi mà theo quy định được bổ sung vào quỹ đặc thù hoặc Quỹ PTHĐSN; lãi tiền gửi vay về cho công trình XDCB cụ thê trong thời gian chưa sử dụng tạm gửi ngân hàng đã được phản ánh Có TK 241), ghi:

Nợ TK 112 / Có TK 515

f. Cuối kỳ, kế toán tính toán và kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, ghi:

Nợ TK 515 / Có TK 9113

6.1.7. Kế toán doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ

6.1.7.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý

Doanh thu hoạt động SXKDDV là các khoản thu chỉ phát sinh ở đơn vị HCSN có tổ chức hoạt động SXKDDV, bao gồm:

  • các khoản doanh thu về bán SPHH, ấn chỉ, cung cấp DV

  • khoản thu về các đề tài, dự án liên doanh, liên kết với tổ chức, cá nhân thu DV đào tạo; DV dạy nghề; DV y tế; DV văn hóa

  • thu DV thể thao và du lịch; DV thông tin truyền thông và báo chí

  • thu DV khoa học công nghệ; DV sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thu cho thuê tài sản; DV khác theo quy định (DV gửi xe, cho thuê kiốt...)

Khi bán SPHH, cung cấp DV đơn vị phải sử dụng hóa đơn, chứng từ theo đúng chế độ quản lý, in, phát hành và sử dụng hóa đơn, chứng từ. Doanh thu hoạt động SXKDDV chỉ được ghi nhận là các khoản doanh thu bán HH hoặc cung cấp DV khi các khoản doanh thu đó được xác định một cách tương đối chắc chắn. Trường hợp trong hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại SPHHDV đã mua theo những điều kiện cụ thể, đơn vị chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không còn được quyền trả lại SPHHDV đã cung cấp.

Tất cả các khoản doanh thu hoạt động SXKDDV trong đơn vị phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời vào bên Có TK 531. Cuối kỳ toàn bộ số thu SXKDDV trong kỳ được kết chuyển sang TK 911. Khi lập BCTC tất cả các loại thuế gián thu không gồm trong chỉ tiêu doanh thu SXKDDV. Đơn vị có nhiều hoạt động SXKDDV thì phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng hoạt động.

6.1.7.2. Tài khoản sử dụng

TK 531: phản ánh các khoản doanh thu của hoạt động SXKDDV.

6.1.7.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

  1. Khi bán SPHH và cung cấp DV ra bên ngoài thu tiền ngay.

Đối với SPHHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán sẽ phản ánh doanh thu theo giá bán chưa có thuế GTGT cụ thể sẽ ghi:

Nợ TK 111 (giá thanh toán)

Có TK 531, Có TK 333

Đối với SPHHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán sẽ phản ánh doanh thu , theo giá bán đã có thuế GTGT tức là | giá thanh toán, cụ thể:

-Khi thu, ghi:

Nợ TK 111 / Có TK 531

- Xác định thuế phải nộp, ghi:

Nợ TK 531 / Có TK 333

b. Trường hợp nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng kinh tế:

- Khi nhận tiền ứng trước, ghi:

Nợ TK 111, 112 / Có TK 131

- Khi SPHHDV cung cấp xác định đã bán, ghi giống trường hợp (a).

c. Đối với các khoản giảm trừ doanh thu:

+ Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho người mua:

- Trường hợp số tiền của 2 khoản đó đã ghi ngay trên hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ 2 khoản đó (ghi theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng các khoản đó.

- Trường hợp số tiền của 2 khoản đó chưa ghi ngay trên hóa đơn do khách hàng chưa đủ điều kiện hưởng hoặc chưa xác định được thì phản ánh doanh thu theo giá chưa trừ 2 khoản. Sau thời điểm ghi nhận doanh thu nếu khách hàng đủ điều kiện được hưởng thì phải ghi nhận riêng 2 khoản đó để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu, ghi: Nợ TK 531, Nợ TK 33311 (nếu có) / Có TK 111, 112, 131...

+ Khoản hàng bán bị trả lại:

- Khách hàng trả lại hàng, ghi: Nợ TK 155, 156 / Có TK 632

- Đơn vị trả lại tiền, ghi:

Nợ TK 531, 33311 / Có TK 111,112

d. Cuối kỳ, tính toán và kết chuyển doanh thu của hoạt động SXKDDV, ghi:

Nợ TK 531 / Có TK 9112
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top