LT - Chương 6: Kế toán các khoản thu - chi và xác định kết quả các hoạt động 10

Đan Thy

Member
Hội viên mới
6.4.2. Kế chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

6.4.2.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý

Chi phí thuế TNDN là số tiền thuế TNDN phát sinh từ hoạt động SXKDDV lãi trong năm tài chính của đơn vị theo quy định Luật thuế TNDN.

Chi phí thuế TNDN được ghi nhận khi xác định thặng dư (thâm hụt) của 1 năm tài chính. Hàng quý, kế toán căn cứ vào Tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, có 2 trường hợp xảy ra.

  • nếu số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm < số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành

  • nếu số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm > số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp

6.4.2.2. Tài khoản sử dụng

TK 821: phản ánh chi phí thuế TNDN của đơn vị phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động của đơn vị có hoạt động SXKDDV chịu thuế TNDN trong năm tài chính hiện hành.

6.4.2.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

a. Định kỳ, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định, kế toán phản ánh số thuế TNDN tạm nộp NSNN vào chi phí thuế TNDN, ghi:

Nợ TK 821 / Có TK 3334

b. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:

  • Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm > số thuế TNDN đã tạm nộp, kế toán ghi bổ sung số thuế TNDN hiện hành còn phải nộp, ghi:

Nợ TK 821 / Có TK 3334

  • Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm < số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:

Nợ TK 3334 / Có TK 821

C. Khi nộp thuế TNDN vào NSNN:
Nợ TK 3334 / Có TK 111, 112

d. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN, ghi:

Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, ghi:

Nợ TK 9112 / Có TK 821

Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, ghi:

Nợ TK 821 / Có TK 9112

6.5. Kế toán xác định kết quả các hoạt động

6.5.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý

Cuối năm, đơn vị phải tính toán xác định kết quả của từng hoạt động phát sinh trong năm. Việc xử lý kết quả hoạt động thực hiện theo quy định của quy ché tài chính hiện hành. Kết quả hoạt động của đơn vị bao gồm:

  • kết quả hoạt động do NSNN cấp

  • kết quả hoạt động viện trợ, vay nợ nước ngoài phí

  • kết quả hoạt động thu phí, lệ phí

  • kết quả hoạt động tài chính

  • kết quả hoạt động SXKDDV kết quả hoạt động khác.

Kế toán phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả của tất cả các hoạt động trong kỳ kế toán. Đơn vị phải mở sổ chi tiết để theo dõi kết quả của từng hoạt động. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển để xác định kết quả là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.

6.5.2. Tài khoản sử dụng

TK 911- Xác định kết quả: dùng để xác định và phản ánh kết quả các hoạt động của đơn vị HCSN trong một kỳ kế toán năm. TK này có 4 TK cấp 2:

TK 9111 - Xác định kết quả HĐHCSN (gồm hoạt động do NSNN cấp (kể cả phần thu hoạt động được để lại mà được giao dự toán (hoặc không giao dự toán)); phí được khấu trừ, để lại và viện trợ, vay nợ nước ngoài).

TK 9112 - Xác định kết quả hoạt động SXKDDV. TK 9113 - Xác định kết quả hoạt động tài chính.

TK 9118 - Xác định kết quả hoạt động khác. TK này có 2 TK cấp 3:

  • TK 91181 - Kết quả hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản

  • TK 91188 - Kết quả hoạt động khác

6.5.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

a. Cuối năm, kế toán xác định kết quả hoạt động bằng việc kết chuyển doanh thu của 3 nhóm hoạt động trong đơn vị HCSN bao gồm doanh thu do NSNN cấp (hoạt động TX, KTX và hoạt động khác); doanh thu các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài; doanh thu số phí được khấu trừ, để lại.

Nợ TK 511, 512, 514 / Có TK 9111

b. Doanh thu của các hoạt động còn lại và thu nhập khác được kế toán kết chuyển theo bút toán sau:

Kết chuyển doanh thu của hoạt động tài chính:

Nợ TK 515

Có TK 9113

Kết chuyển doanh thu của hoạt động SXKD DV, ghi:

Nợ TK 531

Có TK 9112

Kết chuyển thu nhập khác vào cuối năm:

Nợ TK 711

Có TK 9118

c. Cùng với việc kết chuyển doanh thu, thu nhập thì kế toán còn kết chuyển chi phí của 3 nhóm hoạt động tương ứng trong đơn vị HCSN bao gồm chi phí của hoạt động do NSNN cấp (HĐTX, không thường xuyên); chi viện trợ, vay nợ nước ngoài; các khoản chi của hoạt động thu phí, ghi:

Nợ TK 9111 / Có TK 611, 612, 614

d. Chi phí của các hoạt động còn lại và chi phí khác được kế toán kết chuyển theo bút toán sau:
9UwVBgEnoXiHnarH3g0neXxAnAtyoLt4fJJm8ahmtaYzXRoBi8HGvwFGJOIF137LIlkHEhfu8yAalrMnyY-ZaSVzX6ZpbYmnD3-RxOhhYwRzG_vboHhcIK0HDgR4QQiiovPsBozKKAubfe_N9kB4iWQ


e.Cuối năm, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi

Nợ TK 9118 / Có TK 821
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top