LT - Chương 6: Kế toán các khoản thu - chi và xác định kết quả các hoạt động 1

Đan Thy

Member
Hội viên mới
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG

Sau khi học xong chương này, người học có thể:

Thực hiện và giải thích được nguyên tắc cùng cách hạch toán kế toán đối với khoản thu từ hoạt động do ngân sách nhà nước cấp; thu từ viện trợ không hoàn lại, vay nợ nước ngoài; thu từ phí, lệ phí được khấu trừ, để lại theo quy định; doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính, các hoạt động khác

Phân tích được cách thức ghi nhận doanh thu, chi phí theo cơ sở dồn tích, thực hiện được bút toán kết chuyển để xác định kết quả hoạt động đối với 5 hoạt động trên.

6.1. Kế toán các khoản thu

6.1.1. Giới thiệu chung về các khoản thu Các khoản thu trong đơn vị HCSN bao gồm 5 khoản sau:

(i) thu hoạt động do NSNN cấp

(ii) thu viện trợ, vay nợ nước ngoài (iii) thu phí được khấu trừ, để lại theo quy

định (iv) doanh thu từ hoạt động SXKD DV

(v) doanh thu từ hoạt động tài chính

6.1.2. Yêu cầu quản lý đối với các khoản thu

Đơn vị phải phản ánh vào báo cáo toàn bộ các khoản thu và doanh thu tương ứng với số chi phí phát sinh tại đơn vị trên cơ sở dồn tích, đồng thời đối với khoản (i) và (ii) phải được báo cáo quyết toán ngân sách năm trên cơ sở số thực thu, thực chi, chi tiết theo MLNSNN.

Kế toán sử dụng tài khoản Loại 5 để phản ánh các khoản thu trong đơn vị HCSN. Loại tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động các khoản thu, doanh thu (gọi tắt là doanh thu) của đơn vị.

6.1.3. Kế toán thu hoạt động do ngân sách nhà nước cấp

6.1.3.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý

Thu hoạt động do NSNN cấp là số thu hoạt động được NSNN cấp và số thu hoạt động khắc được để lại cho đơn vị HCSN (sau đây gọi chung là thu động do NSNN cấp). Thu hoạt động do NSNN cấp gồm: hoạt

a. Thu thường xuyên: phản ánh các khoản NS cấp cho đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính là nguồn đảm bảo chi thường xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên.

b. Thu không thường xuyên: phản ánh khoản thu do NSNN cấp cho nhiệm vụ không thường xuyên như:

  • kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với đơn vị không phải là tổ chức khoa học công nghệ)

  • kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án, đề án khác kinh phí đối ứng thực hiện dự án theo quy định cấp có thẩm quyền

  • vốn đầu tư phát triển kinh phí mua trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án

  • kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất do cơ quan có thẩm quyền giao khoản thu không thường xuyên khác (như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ,...).

c. Thu hoạt động khác: phản ánh các khoản thu hoạt động khác được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu cầu phải báo cáo quyết toán theo MLNSNN phần được để lại đơn vị.

Đối với các khoản thu hoạt động do NSNN cấp, khi đơn vị rút dự toán sử dụng cho hoạt động của đơn vị, đơn vị phản ánh vào thu hoạt động do NSNN cấp, trừ 2 trường hợp sau:

  • Rút tạm ứng dự toán về quỹ tiền mặt hoặc NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền vào TK tiền gửi dự toán hoặc phát sinh khoản thu kinh phí hoạt động khác bằng tiền thì đơn vị phản ánh vào TK 3371, khi xuất quỹ hoặc rút tiền gửi ra sử dụng tính vào chi phí thì mới kết chuyển từ TK 3371 sang TK 511.

  • Kinh phí từ nguồn NSNN dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ hoặc mua NLVL CCDC nhập kho (xuất dùng dần) là khoản kinh phí được cấp 1 lần nhưng đơn vị sử dụng trong nhiều năm (hoặc xuất sử dụng dần trong năm), do đó, không ghi nhận ngay vào các khoản thu hoạt động do NSNN cấp tại thời điểm tiếp nhận mà được ghi nhận là 1 khoản nhận trước chưa ghi thu. Đơn vị ghi thu phù hợp với tình hình thực tế sử dụng tài sản, NLVL, CCDC (khi đơn vị xuất kho NLVL, CCDC ra sử dụng hoặc tính hao mòn/trich khấu hao

TSCĐ phản ánh vào chi phí thì cuối năm phản ánh vào thu hoạt động do NSNN cấp tương ứng với số đã tính hao mòn/trích khấu hao hoặc số NLVL, CCDC đã xuất trong kỳ).

Trường hợp đơn vị được nhà nước cấp bù miễn, giảm học phí bằng dự toán chưa chuyển sang giá DV giáo dục, đào tạo), thì phần học phí được cấp bù miễn, giảm phải được theo dõi chi tiết và quyết toán cùng với dự toán chỉ hoạt động tự chủ (nếu được chuyển sang năm sau sử dụng tiếp) hoặc chi hoạt động không tự chủ (nếu không được chuyển sang năm sau sử dụng tiếp) của đơn vị. Kế toán phải mở sổ chi tiết các khoản thu cho phù hợp với yêu cầu quản lý của từng khoản thu, từng ngành để theo dõi các khoản thu của từng loại theo từng hoạt động.

6.1.3.2. Tài khoản sử dụng

TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp: phản ánh số thu hoạt động đo NSNN cấp và số thu hoạt động khác được để lại cho đơn vị HCSN. TK này còn dùng để phản ánh giá trị công trình XDCB do nâng cấp TSCĐ hoặc ĐTXDCB bằng nguồn kinh phí ĐTXDCB khi TSCĐ được bàn giao đưa vào sử dụng cho hoạt động hành chính của đơn vị. TK này có 3 TK cấp 2:

TK 5111- Thường xuyên.

TK 5112- Không thường xuyên.

TK 5118- Thu hoạt động khác.


6.1.3.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

a. Khi được giao dự toán chi hoạt động, ghi:

Nợ TK 0081, 0082

b. Trường hợp rút tạm ứng dự toán về quỹ tiền mặt để chi tiêu hoặc được NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền về TK tiền gửi dự toán của đơn vị:

Khi rút tạm ứng dự toán về quỹ tiền mặt, ghi

Nợ TK 111/ Có TK 3371

Đồng thời:

Có TK 008211, 008221

Khi đủ điều kiện thanh toán, kết chuyển số đã thanh toán, ghi:

Nợ TK 3371 / Có TK 511

Khi ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền vào TK tiền gửi dự toán của đơn vị, ghi:

Nợ TK 112 / Có TK 3371

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 012 (nếu được cấp bằng LCTTC)

Nợ TK 013 (nếu được cấp bằng LCTTU)

Đối với khoản chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng, khi làm thủ tục thanh toán tạm ứng, ghi Có TK 013.


C. Các khoản chi từ quỹ tiền mặt hoặc TK tiền gửi của NSNN mà trước đó đơn vị đã tạm ứng, ghi:

Nợ TK 141, 331, 332, 611... / Có TK 111, 112

Đồng thời, ghi:

Có TK 012 (nếu chi từ nguồn NS cấp bằng LCTTC)

d. Phản ánh các khoản phải trả, ghi:

Nợ TK 611 / Có TK 331...

Rút dự toán thanh toán khoản phải trả, ghi:

Nợ TK 331,... / Có TK 511

Đồng thời, ghi:

Có TK 008 (chi tiết TK)

e. Rút dự toán chuyển vào TK TGNH để trả lương cho NLĐ trong đơn vị

Nợ TK 112 / Có TK 511

Đồng thời, ghi:

Có TK 008 (chi tiết TK)

f. Kế toán kinh phí hoạt động khác phát sinh bằng tiền Xác định số phải nộp NSNN:

Nợ TK 3371 / Có TK 333, 336, 338...

Khi thu được bằng tiền, ghi:

Nợ TK 111, 112 / Có TK 3371

Số được để lại đơn vị, ghi:

Nợ TK 0181, 0182

Dùng KPHĐ để lại, ghi:

Nợ TK 152, 153, 211,... / Có TK 111

Đồng thời, ghi:

Có TK 0181, 0182
Đồng thời, ghi:

Nợ TK 3371

Có TK 366 (nếu dùng để mua TSCĐ, NLVL, CCDC nhập kho)

Có TK 5118 (nếu dùng cho hoạt động TX và KTX)

g. Trường hợp cuối năm, xác định được số tiết kiệm chi thường xuyên để trích lập các Quỹ, căn cứ quyết định trích lập Quỹ, rút dự toán chuyển sang TK tiền gửi tại KBNN theo số quỹ được trích lập, ghi:

Nợ TK 112 / Có TK 511

Đồng thời, ghi:

Có TK 008 (chi tiết TK)
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top