LT - Chương 5: Kế toán các nguồn kinh phí 4

Đan Thy

Member
Hội viên mới
5.6. Kế toán các quỹ

5.6.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý

Các quỹ được hình thành từ kết quả thặng dư (chênh lệch thu lớn hơn chi) của hoạt động HCSN; hoạt động SXKDDV; hoạt động tài chính và các khoản chênh lệch thu lớn hơn chi khác theo quy định của chế độ tài chính.

Các quỹ phải được sử dụng đúng mục đích theo quy định hiện hành, đơn vị phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại quỹ và chi tiết theo nguồn hình thành quỹ (tùy theo yêu cầu quản lý của đơn vị).

Đối với các CQNN, khi kết thúc năm ngân sách, sau khi đã hoàn thành các nhiệm vụ được giao mà đơn vị có số kinh phí tiết kiệm đã sử dụng cho các nội dung theo quy định của quy chế quản lý tài chính hiện hành, phần còn lại chưa sử dụng hết được trích lập Quỹ dự phòng ổn định thu nhập.

Các cơ quan, đơn vị được hình thành Quỹ khen thưởng theo quy định của cấp có thẩm quyền từ nguồn NSNN.

5.6.2. Tài khoản sử dụng

TK 431- Các quỹ: phản ánh Các quỹ của đơn vị. TK này có 5 TK cấp 2:

- TK 4311- Quỹ khen thưởng. TK này có 2 TK cấp 3:

+ TK 43111- NSNN cấp.

- TK 4312- Quỹ phúc lợi. TK này có 2 TK cấp 3:

+ TK 43118- Khác.

+ TK 43121- Quỹ phúc lợi;

+ TK 43122- Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ.

- TK 4313- Quỹ bổ sung thu nhập.

- TK 4314- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. TK này có 2 TK cấp 3:

+ TK 43141- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;

+ TK 43142- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hình thành TSCĐ.

- TK 4315- Quỹ dự phòng ổn định thu nhập.

Tài khoản 431
5.6.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

1- Trích Quỹ khen thưởng từ nguồn NSNN cấp theo quy định hiện hành. Căn cứ quyết định trích lập quỹ, đơn vị làm thủ tục rút dự toán vào TKTG (quỹ):

Nợ TK 112 / Có TK 511

Đồng thời, ghi:

Có TK 008 (mục trích lập quỹ khen thưởng)

Đồng thời phản ánh chi phí trích quỹ, ghi:

Nợ TK 611 / Có TK 4311

2- Trích lập các quỹ từ thặng dư của các hoạt động trong năm, ghi:

Nợ TK 421 / Có TK 431

3- Quỹ khen thưởng, phúc lợi tăng do được các tổ chức bên ngoài thưởng hoặc hỗ trợ, đóng góp, ghi:

Nợ TK 111, 112 / Có TK 43118, 43121

4- Các trường hợp khác theo cơ chế tài chính phải bổ sung vào Quỹ PTHĐSN (kể cả trường hợp thâm hụt), ghi:

Nợ TK 421 / Có TK 4314

5- Lãi tiền gửi của ĐVSN công lập (như lãi tiền gửi của hoạt động DV sự nghiệp công; lãi tiền gửi của nguồn thu học phí và các khoản thu sự nghiệp khác) theo quy định của cơ chế tài chính được bổ sung vào Quỹ PTHĐSN, ghi:

Nợ TK 112 / Có TK 4314

6- Khi chi tiêu các quỹ cho hoạt động phúc lợi, khen thưởng, ghi:

Nợ TK 4311, 4312 / Có TK 111, 112, 331, 334,...

7- Nâng cấp các công trình phúc lợi bằng quỹ phúc lợi dùng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi hoặc nâng cấp TSCĐ bằng Quỹ PTHĐSN:

- Khi phát sinh chi phí, ghi:

Nợ TK 241 / Có TK 111, 112,...

- Khi hoàn thành việc nâng cấp, ghi:

Nợ TK 211 (nếu thuộc dự án nâng cấp) / Có TK 2413

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 43121, 43141 / Có TK 43122, 43142

8- Trường hợp TSCĐ hình thành bằng Quỹ phúc lợi, Quỹ PTHĐSN:

a) Khi mua TSCĐ, đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ, ghi:

Nợ TK 43121, 43141 / Có TK 43122, 43142

b) Khi phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình, ghi:

Nợ TK 431 (đối với TSCĐ hình thành bằng Quỹ phúc lợi)

Nợ TK 611 (đối với TSCĐ hình thành bằng Quỹ PTHĐSN)

Có TK 214

- Đối với TSCĐ hình thành bằng Quỹ PTHĐSN, nếu sử dụng cho hoạt động SXKDDV, khi trích khấu hao, ghi:

Nợ TK 154, 642 / Có TK 214

- Cuối năm, đơn vị kết chuyển số hao mòn, khấu hao đã tính (trích) trong năm của TSCĐ hình thành bằng quỹ PTHĐSN, ghi: Nợ TK 43142 (số hao mòn và khấu hao đã tính, trích)

Có TK 421 (số hao mòn đã tính)

Có TK 43141 (số khấu hao đã trích)

c) Khi thanh lý, nhượng bán, ghi giảm TSCĐ hữu hình, ghi:

Nợ TK 43122, 43142 (GTCL)

Nợ TK 214 (giá trị hao mòn)

Có TK 211 (nguyên giá)

d) Khi TSCĐHH không đủ tiêu chuẩn chuyển thành CCDC, ghi:

Nợ TK 214 (giá trị hao mòn)

Nợ TK 43122, 43142 (GTCL)

Có TK 211 (nguyên giá)

đ) Trường TSCĐ hữu hình phát hiện thiếu khi kiểm kê, khi có quyết định xử lý thu hồi tài sản thiếu, ghi:

Nợ TK 43122, 43142 / Có TK 43121, 43141 (số đã thu hồi được)

9- Phải trả lương cho NLĐ từ quỹ bổ sung thu nhập, ghi:

Nợ TK 4313 / Có TK 334

10- Trong kỳ đơn vị đã tạm trả bổ sung thu nhập cho NLĐ, cuối kỳ khi xác định được kết quả của các hoạt động, ghi:

Nợ TK 421 / Có TK 4313

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 4313 / Có TK 1371

11- Đối với CQNN, khi kết thúc năm ngân sách, sau khi hoàn thành các nhiệm vụ được giao mà đơn vị có số kinh phí tiết kiệm đã sử dụng cho các nội dung theo quy định của quy chế tài chính hiện hành phần còn lại chưa sử dụng hỗ được trích lập Quỹ dự phòng ổn định thu nhập, ghi:

Nợ TK 421 / Có TK 4315

Khi sử dụng quỹ dự phòng ổn định thu nhập, ghi:

Nợ TK 4315 / Có TK 111, 112
5.7. Kế toán nguồn cải cách tiền lương

5.7.1. Khái niệm và yêu cầu quản lý Nguồn cải cách tiền lương (CCTL) phải được tính, trích và sử dụng theo quy định hiện hành.

5.7.2. Tài khoản sử dụng

TK 468- Nguồn cải cách tiền lương: phản ánh nguồn cải cách tiền lương.

5.7.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

1- Khi phát sinh các khoản chi từ nguồn cải cách tiền lương, ghi:

Nợ TK 334, 241, 611 / Có TK 112

2- Cuối năm, kết chuyển nguồn CCTL đã tính trong năm trước khi phân phối thặng dư (thâm hụt) theo cơ chế tài chính, ghi:
Nợ TK 421 / Có TK 468

3- Cuối năm, đơn vị phải kết chuyển phần đã chi từ nguồn cải cách tiền lương trong năm, ghi:

Nợ TK 468 / Có TK 421
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top