KTTC1 - Trắc nghiệm tổng hợp 7

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
61. Tài khoản 331 có số dư bên Nợ phản ánh:
a. Khoản đã ứng trước cho người bán lớn hơn khoản phải trả người bán
b. Khoản đã ứng trước cho người bán nhỏ hơn khoản phải trả người bán
c. Khoản khách hàng ứng trước lớn hơn khoản phải thu khách hàng
d. Cả 3 đáp án đều sai

62. Chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu thuần là:
a. Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
b. Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
c. Cả a và b đều sai
d. Cả a và b đều đúng

63. Nghiệp vụ “Dùng TGNH ứng trước tiền mua hàng cho người bán” kế toán định khoản
a. Nợ TK 141/ Có TK 112
b. Nợ TK 331/ Có TK 112
c. Nợ TK 131/ Có TK 112
d. Không có đáp án đúng

64. Kế toán phản ánh thuế xuất khẩu của hàng hoá xuất khẩu như sau:
a. Nợ TK 511/ Có TK 3333
b. Nợ TK 156/ Có TK 3333
c. Nợ TK 1331/ Có TK 33312
d. Nợ TK 641/ Có TK 3333

65. DN trả lại hàng(hàng đã mua tháng trước) cho người bán, người bán trả lại tiền mặt cho DN, kế toán ghi:

a. Nợ TK 111
Có TK 156
Có TK 133

b. Nợ TK 632
Có TK 156

c. Nợ TK 531
Nợ TK 333
Có TK 111

d. Cả a và b

66. Lệ phí ngân hàng DN phải trả là:
a. Chi phí bán hàng
b. Được tính vào giá gốc của hàng hoá
c. Chi phí tài chính
d. Tùy trường hợp có thể cả 3 đáp án trên

67. DN mua 500 kg hàng A, đơn giá 100.000đ/kg, thuế GTGT 10% chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển 630.000 (trong đó đã bao gồm thuế GTGT 5%) đã thanh toán bằng tiền mặt. Khi về kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 50 kg, DN nhập kho theo số thực tế. Hàng A tồn kho đầu kỳ 550, đơn giá 95.000đ/kg. Đơn giá xuất kho hàng A theo phương pháp bình quân gia quyền một lần cuối tháng là:

Giá gốc đơn hàng A = 500 x 100.000 + 600.000 - (5.000.000) = 45.600.000

a. 97.850
b. 102.850
c. 97.250
d. 102.250

68. Khách hàng trả lại 1/5 lô hàng mua chịu tháng trước, trị giá lô hàng bị trả lại là 10.000.000(giá chưa thuế), thuế suất thuế GTGT của hàng hoá là 10%. Biết DN xác định lợi nhuận gộp của lô hàng là 20%. Khách hàng thanh toán hết tiền còn nợ bằng tiền mặt, do thanh toán trước hạn nên DN cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán 1%/ số nợ còn phải thu và trừ vào số nợ còn phải thu. DN nhập kho số hàng bị trả lại. Kế toán định khoản:

a. Nợ TK 531: 10.000.000
Nợ TK 333: 1.000.000
Có TK 131: 11.000.000

Nợ TK 521: 1.100.000
Có TK 131: 1.100.000

Nợ TK 111: 42.900.000
Có TK 131: 42.900.000

b. Nợ TK 531: 10.000.000
Nợ TK 333: 1.000.000
Có TK 131: 11.000.000

Nợ TK 635: 440.000
Có TK 131: 440.000

Nợ TK 111: 43.560.000
Có TK 131: 43.560.000

c. Nợ TK 632: 8.000.000
Có TK 156: 8.000.000

d. Đáp án a và c

69. Chi phí vận chuyển hàng hóa về nhập kho của DN chưa trả tiền người bán kế toán định khoản:
a. Nợ TK 641/ Có TK 331
b. Nợ TK 156/ Có TK 331
c. Nợ TK 635/ Có TK 331
d. d. Nợ TK 811/ Có TK 331

70. Chênh lệch tỷ giá hối đoái được hạch toán vào:
a. TK 515
b. TK 635
c. TK 413
d. Tuỳ trường hợp có thể đáp án a, b, c
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top