KTTC1 - Trắc nghiệm tổng hợp 58

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
571. Mua hàng theo điều kiện FOB nơi đi, cuối tháng hàng chưa về nhập kho. Vậy số hàng này được xử lý thế nào trên sổ kế toán
A. Chưa gọi là tài sản của doanh nghiệp, chưa cần theo dõi trên sổ sách kế toán
B. Hàng đang đi đường
C. Tài sản ngắn hàng
D. b và c

572. Mua hàng theo điều kiện FOB nơi đến , cuối tháng hàng chưa về nhập kho. Vậy số hàng này được xử lý thế nào trên sổ kế toán
A. Hàng đang đi đường
B. Hàng gửi đi bán
C. Chưa gọi là tài sản của doanh nghiệp, chưa cần theo dõi trên sổ sách kế toán
D. a hoặc b

573. Bán hàng theo điều kiện FOB nơi đi. Khi hàng đã xuất kho, giao cho người mua, thì số hàng này được xử lý như thế nào trên sổ kế toán của người bán
A. Hàng gửi đi bán
B. Hàng đang đi đường
C. Ghi nhận giá vốn hàng bán & Doanh thu bán hàng
D. a và b

574. Bán hàng theo điều kiện FOB nơi đi. Khi hàng đã xuất kho, giao cho người mua, thì số hàng này được xử lý như thế nào trên sổ kế toán của người mua
A. Cuối tháng, hàng chưa nhập kho, thì ghi nhận là Hàng đang đi đường
B. Chưa gọi là tài sản của doanh nghiệp, chưa cần theo dõi trên sổ sách kế toán
C. Trong tháng hàng về nhập kho, tùy tính chất để ghi nhận vào hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ
D a và c

575. Số liệu của những báo cáo tài chính nào sau đây bị ảnh hưởng, khi kế toán thay đổi phương pháp tính giá xuất kho
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo kết quả hoạt động
C. Báo cáo lợi nhuận giữ lại
D. a, b, c

576. Phương pháp tính giá xuất kho nào “thích hợp” với việc phản ảnh giá trị hàng tồn cuối kỳ trên Báo cáo tình hình tài chính
A. Bình quân gia quyền
B. FIFO

577. Phương pháp tính giá xuất kho nào “không thích hợp” với việc phản ảnh giá giá vốn hàng bán trên Báo cáo kết quả hoạt động
A. FIFO
B. Bình quân gia quyền

578. Phương pháp tính giá xuất kho nào mà giải định “dòng giá trị xuất kho” không gắn với dòng “hàng thực tế xuất kho”
A. FIFO
B. Bình quân gia quyền
C. Thực tế đích danh
D. Tất cả các phương án trên

579. “Dòng hàng thực tế xuất kho và dòng hàng giá trị xuất kho bắt buộc phải thương ứng với nhau”
A. Đúng
B. Sai

580. Ngày 1/11/2015 công ty A bán hàng cho công ty B và nhận thương phiếu phải thu trị giá 10.000, thời hạn thanh toán 9 tháng, lãi suất 6%. Biết kỳ kế toán: tháng. Hỏi bút toán vào ngày 1/11 của công ty
A. Nợ thương phiếu phải thu 10.450/ Doanh Thu bán hàng 10.450
B. Nợ thương phiếu phải thu 10.000/ Doanh Thu bán hàng 10.000
C. Nợ tiền lãi phải thu 450/ Có thu nhập tiền lãi (Doanh thu tiền lãi) 450
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top