511. Trích khấu hao TSCĐ chuyên dùng để SX sản phẩm. Kế toán định khoản:
A. Nợ TK 621/Có TK 214
B. Nợ TK 622/Có TK 214
C. Nợ TK 627/Có TK 214 Chi phí sản xuất chung , hao mòn tài sản cố định
D. Cả ba đều sai
512. Tài khoản bán hàng nào thường có dư Nợ:
a. Chiết khấu bán hàng
b. Hàng bán trả lại và giảm giá hàng bán
c. Cả a và b
d. a và b đều không đúng
513. Nghiệp vụ hàng bán chưa thanh toán có giá trị 7.500.000đ được thực hiện tại ngày 13/6, điều khoản chiết khấu 2/10, n/30. Ngày 16/6 khách hàng trả lại một số hàng với trị giá 500.000đ do hàng kém chất lượng. Khoản thanh toán đầy đủ vào ngày 23/6 là:
1. 7.000.000đ
2. 6.860.000đ
3. 6.850.000đ
4. 6.500.000đ
514. Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào cuối kỳ. Kế toán định
khoản:
A. Nợ TK 154/Có TK 621 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
B. Nợ TK 155/Có TK 621
C. Nợ TK 911/Có TK 621
D. Cả ba đều sai
515. Tài khoản nào sau đây sử dụng cho phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi hàng tồn kho?
a. Mua hàng
b. Chi phí bán hàng
c. Giá vốn bán hàng
d. Giảm giá hàng mua
516. Để ghi nhận doanh thu bán hàng bằng tiền mặt theo phương pháp kê khai thường xuyên:
a. Chỉ cần một bút toán để ghi nhận giá vốn hàng bán và xuất hàng tồn kho
b. Chỉ cần một bút toán ghi nhận tiền mặt và doanh thu bán hàng
c. Hai bút toán: (1) ghi nhận tiền mặt và doanh thu (2) ghi nhận giá vốn bán hàng và hàng tồn kho
d. Hai bút toán: (1) ghi nhận tiền mặt và hàng tồn kho (2) ghi nhận giá vốn bán hàng và doanh thu bán hàng
517. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho bộ phận trực tiếp SX sản phẩm. Kế toán
định khoản:
A. Nợ TK 621/Có TK 153
B. Nợ TK 621/Có TK 152
C. Nợ TK 622/Có TK 153
D. Nợ TK 627/Có TK 153 Chi phí sản xuất chung , nguyên vật liệu
518. “Sổ của các bút toán gốc. Ghi hàng ngày, theo trình tự thời gian. Theo dõi sô phát sinh trong kỳ, không theo dõi số dư đầu kỳ, cuối kỳ” là:
A. Sổ cái tài khoản
B. Sổ Nhật Ký
C. Cả a và b
519. Số dư bất thường của một tài khoản, nghĩa là
A. Số dư =0
B. Số dư ở bên phần ghi giảm của tài khoản đó
C. Cả a và b đúng
d. cả a và b sai
520. Các bước trong chu kỳ kế toán của công ty thương mại cũng giống như công ty dịch vụ, ngoại trừ:
a. Công ty thương mại cần các bút toán điều chỉnh hàng tồn kho
b. Công ty thương mại không cần các bút toán khóa sổ
c. Công ty thương mại không cần các bút toán
d. Công ty thương mại cần áp dụng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhiều bước
A. Nợ TK 621/Có TK 214
B. Nợ TK 622/Có TK 214
C. Nợ TK 627/Có TK 214 Chi phí sản xuất chung , hao mòn tài sản cố định
D. Cả ba đều sai
512. Tài khoản bán hàng nào thường có dư Nợ:
a. Chiết khấu bán hàng
b. Hàng bán trả lại và giảm giá hàng bán
c. Cả a và b
d. a và b đều không đúng
513. Nghiệp vụ hàng bán chưa thanh toán có giá trị 7.500.000đ được thực hiện tại ngày 13/6, điều khoản chiết khấu 2/10, n/30. Ngày 16/6 khách hàng trả lại một số hàng với trị giá 500.000đ do hàng kém chất lượng. Khoản thanh toán đầy đủ vào ngày 23/6 là:
1. 7.000.000đ
2. 6.860.000đ
3. 6.850.000đ
4. 6.500.000đ
514. Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào cuối kỳ. Kế toán định
khoản:
A. Nợ TK 154/Có TK 621 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
B. Nợ TK 155/Có TK 621
C. Nợ TK 911/Có TK 621
D. Cả ba đều sai
515. Tài khoản nào sau đây sử dụng cho phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi hàng tồn kho?
a. Mua hàng
b. Chi phí bán hàng
c. Giá vốn bán hàng
d. Giảm giá hàng mua
516. Để ghi nhận doanh thu bán hàng bằng tiền mặt theo phương pháp kê khai thường xuyên:
a. Chỉ cần một bút toán để ghi nhận giá vốn hàng bán và xuất hàng tồn kho
b. Chỉ cần một bút toán ghi nhận tiền mặt và doanh thu bán hàng
c. Hai bút toán: (1) ghi nhận tiền mặt và doanh thu (2) ghi nhận giá vốn bán hàng và hàng tồn kho
d. Hai bút toán: (1) ghi nhận tiền mặt và hàng tồn kho (2) ghi nhận giá vốn bán hàng và doanh thu bán hàng
517. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho bộ phận trực tiếp SX sản phẩm. Kế toán
định khoản:
A. Nợ TK 621/Có TK 153
B. Nợ TK 621/Có TK 152
C. Nợ TK 622/Có TK 153
D. Nợ TK 627/Có TK 153 Chi phí sản xuất chung , nguyên vật liệu
518. “Sổ của các bút toán gốc. Ghi hàng ngày, theo trình tự thời gian. Theo dõi sô phát sinh trong kỳ, không theo dõi số dư đầu kỳ, cuối kỳ” là:
A. Sổ cái tài khoản
B. Sổ Nhật Ký
C. Cả a và b
519. Số dư bất thường của một tài khoản, nghĩa là
A. Số dư =0
B. Số dư ở bên phần ghi giảm của tài khoản đó
C. Cả a và b đúng
d. cả a và b sai
520. Các bước trong chu kỳ kế toán của công ty thương mại cũng giống như công ty dịch vụ, ngoại trừ:
a. Công ty thương mại cần các bút toán điều chỉnh hàng tồn kho
b. Công ty thương mại không cần các bút toán khóa sổ
c. Công ty thương mại không cần các bút toán
d. Công ty thương mại cần áp dụng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhiều bước