KTTC1 - Trắc nghiệm tổng hợp 43

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
421. Được cấp 1 TSCĐ hữu hình đã sử dụng, số liệu được cung cấp như sau :
- Nguyên giá : 30 triệu
- Giá trị hao mòn 2 triệu
- Giá trị còn lại 28 triệu
- Chi phí vận chuyển TSCĐ( do doanh nghiệp chịu ) 1 triệu
- Nguyên giá của TSCĐ khi DN nhận về được xác định là:
a. 28 triệu
b. 29 triệu
c. 30 triệu
d. 31 triệu

422. Chứng từ mệnh lệnh được sử dụng để làm căn cứ ghi sổ kế toán ;
a. Đúng
b. Sai

423. Phương pháp tính giá xuất kho nào“ phù hợp với việc xuất kho hàng hóa thực tế của hầu hết các doanh nghiệp”
a. FIFO
b. BQGQ

424. Phương pháp tính giá xuất kho nào mà giả định“ dòng giá trị hàng xuất kho” gắn
với “hàng thực tế xuất kho”
a. FIFO
b. BQGQ
c. Thực tế đích danh
d. a, b, c

425. Từ chứng từ gốc phải lập chứng từ ghi số rồi mới được ghi vào sổ kế toán (tổng hợp và chi tiết)
a. Đúng
b. Sai

426. Ngày 1/8/x, mua văn phòng 5.000, trong đó giá trị đất 1.500, ký thương phiếu phải trả có thời hạn 6 tháng, lãi suất 9%( kỳ kế toán: quý). Hỏi (a) ngày thực hiện bút toán điều chỉnh lần thứ 1; (b) bút toán điều chỉnh cần ghi nhận là gì?
A. (a) 31/12; (b) Nợ chi phí tiền lãi 187,5/ Có Tiền lãi phải trả 187,5
B. (a) 30/9; (b) Nợ chi phí tiền lãi 75/ Có Tiền lãi phải trả 75
C. (a) 31/12;(b) Nợ chi phí tiền lãi 187,5/ Có Tiền lãi phải trả 187,5
D. (a) 30/9; (b) Nợ chi phí tiền lãi 75/ Có Tiền lãi phải trả 75

427. Trong trường hợp giá cả hàng hóa đang tăng, hỏi phương pháp tính giá xuất kho nào cho kết quả giá vốn hàng bán cao hơn
a. FIFO
b. BQGQ ( đơn giá bình quân)

428. Mua 1000 cái bàn (tivi, tủ lạnh,..) về nhập kho để bán, giá mua chưa thuế 20/cái. Chi phí vận chuyển về doanh nghiệp 1000 trả bằng chuyển khoản. Kế toán hạch toán là
a. Nợ hàng hóa tồn kho 21000/ có tiền 1000 có phải trả người bán 20000
b. Nợ vật dụng( công cụ, dụng cụ) 21000/ có tiền 1000 có phải trả người bán 20000
c. Nợ thành phẩm 21000/ có tiền 1000 có phải trả người bán 20000
d. Nợ nguyên vật liệu 21000/ có tiền 1000 có phải trả người bán 20000

429. Ngày 1/8/x, mua văn phòng 5.000, trong đó giá trị đất 1.500, ký thương phiếu phải trả có thời hạn 6 tháng, lãi suất 9%( kỳ kế toán: quý). Hỏi chi phí tiền lãi của năm x+1 là:
A. 37,5
B. 187,5
C. 225

430. Ngày 1/8/x, mua văn phòng 5.000, trong đó giá trị đất 1.500, ký thương phiếu phải trả có thời hạn 6 tháng, lãi suất 9%( kỳ kế toán: quý). Hỏi bút toán vào ngày đáo hạn của thương phiếu?
A. Nợ Chi phí tiền lãi 225, Nợ Thương phiếu phải trả 5.000/ Có Tiền 5.225
B. Nợ Chi phí tiền lãi 37,5, Nợ Tiền lãi phải trả 187,5, nợ Thương phiếu phải trả 5.000/ Có tiền 5.225
C. Nợ Chi phí tiền lãi 37,5, Nợ Thương phiếu phải trả 5.000/ Có Tiền 5.037,5
D. Nợ Thương phiếu phải trả 5.225/ Có Tiền 5.225
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top