151. Mục đích thực hiện bút toán điều chỉnh:
a. Cập nhật số dư cuối kỳ chính xác cho một số tài khoản tài sản và nợ phải trả
b. Cập nhật số liệu cho một số tài khoản doanh thu và chi phí
c. Cần thiết cho các nghiệp vụ liên quan đến nhiều kỳ kế toán
d. Tất cả các nội dung trên
152. Loại tài sản nào sau đây cần thực hiện bút toán điều chỉnh ghi nhận “Khấu hao lũy kế”
a. Nhà văn phòng
b. Đất
c. a và b
d. Cả a, b, c
153. Quy trình điều chỉnh được thực hiện theo trình tự
a. Phản ánh bút toán điều chỉnh vào sổ Nhật ký, lập Bảng cân đối thử đã điều chỉnh
b. Phản ánh bút toán điều chỉnh vào sổ Nhật ký, chuyển sổ liệu điều chỉnh sang sổ cái, lập bảng cân đối thử đã điều chỉnh
c. Phản ánh bút toán điều chỉnh vào sổ Nhật ký, lập bảng cân đối thử đã điều chỉnh, chuyển sổ liệu điều chỉnh sang sổ cái
d. Không có đáp án đúng
154. Kỳ giữa niên độ là:
a. Kỳ kế toán có đồ dài nhỏ hơn 1 năm
b. Kỳ kế toán tháng, quý
c. Cả a và b
155. Thông tin kế toán chỉ được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ.
a. Đúng
b. Sai
156. Để thông tin kế toán có thể so sánh được thì cần phải tuân thủ nguyên tắc:
a. Trọng yếu
b. Giá gốc
c. Nhất quán
d. Thận trọng
157. Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc là do tuân thủ nguyên tắc:
a. Nhất quán
b. Phù hợp
c. Hoạt động liên tục
d. Cả a, b, c
158. Công ty ký một hối phiếu (giấy hẹn nợ) về khoản vay 100 từ ngân hàng AAA, kế toán hạch toán:
a. Nợ thương phiếu phải trả 100/ Có Tiền 100
b. Nợ Tiền 100/ Có thương phiếu phải thu 100
c. Nợ Tiền 100/ Có thương phiếu phải trả 100
159. Trên báo cáo tình hình tài chính, liên quan đến tài sản cố định (Thiết Bị), kế toán theo dõi ở chỉ tiêu nào sau đây:
a. Nguyên giá, ở tài khoản “Thiết Bị”
b. Khấu hao lũy kế, ở tài khoản “Khấu Hao lũy kế-Thiết Bị”
c. Giá trị còn lại
d. Cả a, b, c
160. Số dư của Tài khoản Khấu hao lũy kế phản ánh:
a. Số khấu hao phát sinh trong tháng
b. Giá trị hao mòn của tài sản từ khi bắt đầu sử dụng đến hiện tại
c. Phần tài sản đã chuyển thành chi phí qua quá trình sử dụng
d. b và c
a. Cập nhật số dư cuối kỳ chính xác cho một số tài khoản tài sản và nợ phải trả
b. Cập nhật số liệu cho một số tài khoản doanh thu và chi phí
c. Cần thiết cho các nghiệp vụ liên quan đến nhiều kỳ kế toán
d. Tất cả các nội dung trên
152. Loại tài sản nào sau đây cần thực hiện bút toán điều chỉnh ghi nhận “Khấu hao lũy kế”
a. Nhà văn phòng
b. Đất
c. a và b
d. Cả a, b, c
153. Quy trình điều chỉnh được thực hiện theo trình tự
a. Phản ánh bút toán điều chỉnh vào sổ Nhật ký, lập Bảng cân đối thử đã điều chỉnh
b. Phản ánh bút toán điều chỉnh vào sổ Nhật ký, chuyển sổ liệu điều chỉnh sang sổ cái, lập bảng cân đối thử đã điều chỉnh
c. Phản ánh bút toán điều chỉnh vào sổ Nhật ký, lập bảng cân đối thử đã điều chỉnh, chuyển sổ liệu điều chỉnh sang sổ cái
d. Không có đáp án đúng
154. Kỳ giữa niên độ là:
a. Kỳ kế toán có đồ dài nhỏ hơn 1 năm
b. Kỳ kế toán tháng, quý
c. Cả a và b
155. Thông tin kế toán chỉ được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ.
a. Đúng
b. Sai
156. Để thông tin kế toán có thể so sánh được thì cần phải tuân thủ nguyên tắc:
a. Trọng yếu
b. Giá gốc
c. Nhất quán
d. Thận trọng
157. Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc là do tuân thủ nguyên tắc:
a. Nhất quán
b. Phù hợp
c. Hoạt động liên tục
d. Cả a, b, c
158. Công ty ký một hối phiếu (giấy hẹn nợ) về khoản vay 100 từ ngân hàng AAA, kế toán hạch toán:
a. Nợ thương phiếu phải trả 100/ Có Tiền 100
b. Nợ Tiền 100/ Có thương phiếu phải thu 100
c. Nợ Tiền 100/ Có thương phiếu phải trả 100
159. Trên báo cáo tình hình tài chính, liên quan đến tài sản cố định (Thiết Bị), kế toán theo dõi ở chỉ tiêu nào sau đây:
a. Nguyên giá, ở tài khoản “Thiết Bị”
b. Khấu hao lũy kế, ở tài khoản “Khấu Hao lũy kế-Thiết Bị”
c. Giá trị còn lại
d. Cả a, b, c
160. Số dư của Tài khoản Khấu hao lũy kế phản ánh:
a. Số khấu hao phát sinh trong tháng
b. Giá trị hao mòn của tài sản từ khi bắt đầu sử dụng đến hiện tại
c. Phần tài sản đã chuyển thành chi phí qua quá trình sử dụng
d. b và c