111. Phương pháp kế toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ) phải được áp dụng nhất quán ít nhất 1 niên độ kế toán cho
a. Tất cả hàng tồn kho của DN
b. Từng thứ hàng tồn kho
c. Từng loại hàng tồn kho
d. Tùy DN chọn
112. Số dư cuối năm N của TK 4211 (dư Nợ) 185.000.000đ; TK 4212 (dư Có) 140.000.000đ, chỉ tiêu “lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” trên BCĐKT cuối niên độ:
a. 140.000.000
b. (45.000.000)
c. 45.000.000
113. Nội dung TK hàng tồn kho (nhóm 15x) phản ánh:
a. Hàng tồn kho đầu và cuối kỳ
b. Số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của hàng tồn kho
c. Số hiện có, tình hình biến động của HTK, ngoại trừ TK 159
d. Nội dung tùy thuộc phương pháp kế toán HTK áp dụng: kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ
Nhóm tài khoản hàng tồn kho được dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động hàng tồn kho của doanh nghiệp (nếu doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên) hoặc được dùng để phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ kế toán của doanh nghiệp (nếu doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
114. Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ, hạch toán vào:
a. Chi phí sản xuất kinh doanh
b. Chi phí sản xuất kinh doanh hoặc tăng nguyên giá TSCĐ, tùy thuộc có làm thay đổi lợi ích KT mà TSCĐ mang lại
c. Tăng nguyên giá TSCĐ
115. Tài khoản 133 dùng ghi nhận thuế GTGT đầu vào khi:
a. DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
b. Hàng mua về phục vụ cho hoạt động kinh doanh hàng chịu thuế GTGT
c. Có hóa đơn GTGT của bên bán
d. Đủ cả a, b, c
Thuế GTGT không được khấu trừ thì sẽ tính vào giá gốc của hàng hóa
116. Các khoản dự phòng giảm giá Hàng tồn kho, phải thu khó đòi được lập xuất phát từ nguyên tắc kế toán
a. Dồn tích
b. Trọng yếu
c. Phù hợp
d. Thận trọng
117. Bán hàng trả góp. Căn cứ hóa đơn GTGT có giá bán chưa thuế thu tiền ngay 2.000.000, lãi trả góp 24 tháng 480.000, thuế GTGT 10%, ghi nhận doanh thu bán hàng và thuế GTGT lần lượt là:
a. 2.480.000; 248.000
b. 2.000.000; 200.000
c. 2.480.000; 200.000
d. 2.000.000; 248.000
118. Khoản nhận được quyết định miễn giảm thuế GTGT được thoái thu hoặc trừ vào thuế GTGT phải nộp trên TK 33311 và hạch toán vào:
a. Doanh thu bán hàng
b. Giảm giá vốn hàng bán
c. Doanh thu tài chính
d. Thu nhập khác
119. Việc tính và trích khấu hao TSCĐ trong doanh nghiệp bắt buộc phải áp dụng chung một phương pháp khấu hao cho tất cả TSCĐ
a. Đúng
b. Tùy doanh nghiệp
c. Sai
120. Bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán, ngoài giá mua, chi phí phát sinh trong quá trình mua và chuyển hàng đi bán, hạch toán vào:
a. Chi phí mua hàng
b. Giá vốn hàng bán
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp
d. Chi phí bán hàng
a. Tất cả hàng tồn kho của DN
b. Từng thứ hàng tồn kho
c. Từng loại hàng tồn kho
d. Tùy DN chọn
112. Số dư cuối năm N của TK 4211 (dư Nợ) 185.000.000đ; TK 4212 (dư Có) 140.000.000đ, chỉ tiêu “lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” trên BCĐKT cuối niên độ:
a. 140.000.000
b. (45.000.000)
c. 45.000.000
113. Nội dung TK hàng tồn kho (nhóm 15x) phản ánh:
a. Hàng tồn kho đầu và cuối kỳ
b. Số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của hàng tồn kho
c. Số hiện có, tình hình biến động của HTK, ngoại trừ TK 159
d. Nội dung tùy thuộc phương pháp kế toán HTK áp dụng: kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ
Nhóm tài khoản hàng tồn kho được dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động hàng tồn kho của doanh nghiệp (nếu doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên) hoặc được dùng để phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ kế toán của doanh nghiệp (nếu doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
114. Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ, hạch toán vào:
a. Chi phí sản xuất kinh doanh
b. Chi phí sản xuất kinh doanh hoặc tăng nguyên giá TSCĐ, tùy thuộc có làm thay đổi lợi ích KT mà TSCĐ mang lại
c. Tăng nguyên giá TSCĐ
115. Tài khoản 133 dùng ghi nhận thuế GTGT đầu vào khi:
a. DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
b. Hàng mua về phục vụ cho hoạt động kinh doanh hàng chịu thuế GTGT
c. Có hóa đơn GTGT của bên bán
d. Đủ cả a, b, c
Thuế GTGT không được khấu trừ thì sẽ tính vào giá gốc của hàng hóa
116. Các khoản dự phòng giảm giá Hàng tồn kho, phải thu khó đòi được lập xuất phát từ nguyên tắc kế toán
a. Dồn tích
b. Trọng yếu
c. Phù hợp
d. Thận trọng
117. Bán hàng trả góp. Căn cứ hóa đơn GTGT có giá bán chưa thuế thu tiền ngay 2.000.000, lãi trả góp 24 tháng 480.000, thuế GTGT 10%, ghi nhận doanh thu bán hàng và thuế GTGT lần lượt là:
a. 2.480.000; 248.000
b. 2.000.000; 200.000
c. 2.480.000; 200.000
d. 2.000.000; 248.000
118. Khoản nhận được quyết định miễn giảm thuế GTGT được thoái thu hoặc trừ vào thuế GTGT phải nộp trên TK 33311 và hạch toán vào:
a. Doanh thu bán hàng
b. Giảm giá vốn hàng bán
c. Doanh thu tài chính
d. Thu nhập khác
119. Việc tính và trích khấu hao TSCĐ trong doanh nghiệp bắt buộc phải áp dụng chung một phương pháp khấu hao cho tất cả TSCĐ
a. Đúng
b. Tùy doanh nghiệp
c. Sai
120. Bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán, ngoài giá mua, chi phí phát sinh trong quá trình mua và chuyển hàng đi bán, hạch toán vào:
a. Chi phí mua hàng
b. Giá vốn hàng bán
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp
d. Chi phí bán hàng