91. Những nội dung sau, nội dung nào là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp ?
a. Vật liệu dùng cho sản xuất
b. Nhà xưởng
c. Xe ô tô vận tải
d. Khoản vay ngắn hạn ngân hàng
92. Chi phí nhân viên quản đốc phân xưởng được tính vào trong các khoản mục chi phí sau ?
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
b. Chi phí nhân công trực tiếp
c. Chi phí sản xuất chung
d. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Xem nội dung chi phí sản sản xuất – nhân viên quản đốc là nhân viên quản lý phân xưởng, lao động của ông ta liên quan đến nhiều dây truyền, nhiều sản phẩm do đó tiền lương của nhân viên này tính vào chi phí sản xuất chung
93. Doanh nghiệp có thông tin về loại hàng A trong kho hàng như sau:
- Lô nhập ngày 02/09: 100 chiếc, đơn giá 20.000đ/chiếc
- Lô nhập ngày 08/09: 150 chiếc, đơn giá 22.000đ/chiếc
- Lô nhập ngày 12/09: 200 chiếc, đơn giá 26.000đ/chiếc
- Lô nhập ngày 22/09: 100 chiếc, đơn giá 24.000đ/chiếc
Ngày 28/09 doanh nghiệp xuất dùng 180 chiếc cho sản xuất, giá xuất của lô hàng này là bao nhiêu: (biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp nhập sau xuất trước để tính giá hàng xuất kho):
a. 100 chiếc x 20.000đ/chiếc + 80 chiếc x 22.000đ
b. 180 chiếc x 22.000đ/chiếc
c. 180 chiếc x 26.000đ/chiếc
d. 100 chiếc x 24.000đ/chiếc + 80 chiếc x 26.000đ
94. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp nhập sau xuất trước để tính giá hàng xuất kho, do đó lấy lô hàng cuối cùng (theo thời gian) ở trong kho – ngày 22/09, giá 24.000đ/chiếc, tuy nhiên do lô hàng này chỉ có 100 chiếc nên phải lấy thêm 80 chiếc ở ngày gần nhất phía trước, đơn giá 26.000đ/ chiếc. Tháng 8/N doanh nghiệp Hưng Thịnh mua một lô hàng trị giá chưa thuế 30.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền. Do doanh nghiệp mua nhiều nên được giảm giá 100.000đ, trị giá lô hàng nhập kho là bao nhiêu?
a. 30.000.000đ
b. 33.000.000đ
c. 32.900.000đ
d. 29.900.000đ
Giá nhập kho = giá mua chưa thuế - giảm giá hàng mua = 30.000.000đ – 100.000đ= 29.900.000đ
95. Hai ông An và Bình góp vốn để thành lập công ty TNHH An Bình vào ngày 01.06.N với số vốn cam kết là 500 triệu mỗi người. Tuy nhiên ông An đã góp đủ tiền, còn ông Bình mới góp 200 triệu bằng tiền mặt, số còn lại chưa góp. Vậy khi này kế toán phản ánh số tiền ông Bình góp vốn như thế nào ?
a. Nợ TK 111: 200 triệu
Có TK 411: 200 triệu
b. Nợ TK 111: 200 triệu
Nợ TK 1388: 300 triệu
Có TK 411: 500 triệu
c. Nợ TK 111: 500 triệu
Có TK 411: 500 triệu
d. Nợ TK 111: 300 triệu
Nợ TK 1388: 200 triệu
Có TK 411: 500 triệu
Số tiền ông Bình đã góp được phản ánh vào tài khoản TK 111 “tiền mặt”, số còn nợ phản ánh vào TK 1388 “phải thu khác”, đối ứng với khoản tiền được ghi nhận, kế toán ghi nhận nguồn vốn kinh doanh của công ty TNHH Anh Bình tăng lên 500 triệu
96. Bán một lô hàng A với giá vốn là 320tr, giá bán là 400tr.Sau đó khách hàng trả lại hàng hóa tương ứng với doanh thu là 20tr. Vậy giá nhập kho của lô hàng A bị trả lại là bao nhiêu và hạch toán như thế nào?
a. Nợ TK 156 / Có TK 632: 20tr
b. Nợ TK 156 / Có TK 632: 16tr
c. Nợ TK 156 / Có TK 531: 20tr
d. Nợ TK 632/ Có TK 156: 16tr
Hàng bán bị trả lại, doanh nghiệp phải nhận lại số hàng này, giá vốn hàng bán giảm,
hàng trong kho tăng. Giá trị hàng bị trả lại = 320 x 20 /400 = 16
97. Để có được các liên chứng từ, người lập chứng từ có thể làm thế nào trong các cách sau ?
a. Photo, công chứng từ chứng từ gốc
b. Kẹp giấy than để viết khi lập chứng từ
c. Scan rồi in màu từ chứng từ gốc
d. Viết thêm các tờ chứng từ khác có cùng nội dung, cùng số
Quy định về chế độ chứng từ kế toán trong Chế độ kế toán doanh nghiệp
98. Để phản ánh khoản tiền mặt thanh toán tiền điện, nước phục vụ cho hoạt động hành chính ở văn phòng, kế toán ghi:
a. Bên Nợ TK 111
b. Bên Có TK 111
c. Bên Nợ TK 642
d. Bên có TK 642
Phản ánh khoản tiền mặt thanh toán tiền điện, nước, kế toán ghi giảm tiền mặt – Có TK 111
99. Ý nghĩa cơ bản của Bảng Cân đối kế toán là gì ?
a. Cho biết lợi nhuận thuần của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể
b. Cho biết sự khác biệt giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra khỏi doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
c. Cho biết tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể
d. Cho biết tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
100. Trong các nội dung sau, nội dung nào là yêu cầu cơ bản của kế toán?
a. Trung thực, khách quan.
b. Trọng yếu
c. Phù hợp
d. Thận trọng
Trung thực là yêu cầu kế toán, các nội dung còn lại là nguyên tắc kế toán.
a. Vật liệu dùng cho sản xuất
b. Nhà xưởng
c. Xe ô tô vận tải
d. Khoản vay ngắn hạn ngân hàng
92. Chi phí nhân viên quản đốc phân xưởng được tính vào trong các khoản mục chi phí sau ?
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
b. Chi phí nhân công trực tiếp
c. Chi phí sản xuất chung
d. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Xem nội dung chi phí sản sản xuất – nhân viên quản đốc là nhân viên quản lý phân xưởng, lao động của ông ta liên quan đến nhiều dây truyền, nhiều sản phẩm do đó tiền lương của nhân viên này tính vào chi phí sản xuất chung
93. Doanh nghiệp có thông tin về loại hàng A trong kho hàng như sau:
- Lô nhập ngày 02/09: 100 chiếc, đơn giá 20.000đ/chiếc
- Lô nhập ngày 08/09: 150 chiếc, đơn giá 22.000đ/chiếc
- Lô nhập ngày 12/09: 200 chiếc, đơn giá 26.000đ/chiếc
- Lô nhập ngày 22/09: 100 chiếc, đơn giá 24.000đ/chiếc
Ngày 28/09 doanh nghiệp xuất dùng 180 chiếc cho sản xuất, giá xuất của lô hàng này là bao nhiêu: (biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp nhập sau xuất trước để tính giá hàng xuất kho):
a. 100 chiếc x 20.000đ/chiếc + 80 chiếc x 22.000đ
b. 180 chiếc x 22.000đ/chiếc
c. 180 chiếc x 26.000đ/chiếc
d. 100 chiếc x 24.000đ/chiếc + 80 chiếc x 26.000đ
94. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp nhập sau xuất trước để tính giá hàng xuất kho, do đó lấy lô hàng cuối cùng (theo thời gian) ở trong kho – ngày 22/09, giá 24.000đ/chiếc, tuy nhiên do lô hàng này chỉ có 100 chiếc nên phải lấy thêm 80 chiếc ở ngày gần nhất phía trước, đơn giá 26.000đ/ chiếc. Tháng 8/N doanh nghiệp Hưng Thịnh mua một lô hàng trị giá chưa thuế 30.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền. Do doanh nghiệp mua nhiều nên được giảm giá 100.000đ, trị giá lô hàng nhập kho là bao nhiêu?
a. 30.000.000đ
b. 33.000.000đ
c. 32.900.000đ
d. 29.900.000đ
Giá nhập kho = giá mua chưa thuế - giảm giá hàng mua = 30.000.000đ – 100.000đ= 29.900.000đ
95. Hai ông An và Bình góp vốn để thành lập công ty TNHH An Bình vào ngày 01.06.N với số vốn cam kết là 500 triệu mỗi người. Tuy nhiên ông An đã góp đủ tiền, còn ông Bình mới góp 200 triệu bằng tiền mặt, số còn lại chưa góp. Vậy khi này kế toán phản ánh số tiền ông Bình góp vốn như thế nào ?
a. Nợ TK 111: 200 triệu
Có TK 411: 200 triệu
b. Nợ TK 111: 200 triệu
Nợ TK 1388: 300 triệu
Có TK 411: 500 triệu
c. Nợ TK 111: 500 triệu
Có TK 411: 500 triệu
d. Nợ TK 111: 300 triệu
Nợ TK 1388: 200 triệu
Có TK 411: 500 triệu
Số tiền ông Bình đã góp được phản ánh vào tài khoản TK 111 “tiền mặt”, số còn nợ phản ánh vào TK 1388 “phải thu khác”, đối ứng với khoản tiền được ghi nhận, kế toán ghi nhận nguồn vốn kinh doanh của công ty TNHH Anh Bình tăng lên 500 triệu
96. Bán một lô hàng A với giá vốn là 320tr, giá bán là 400tr.Sau đó khách hàng trả lại hàng hóa tương ứng với doanh thu là 20tr. Vậy giá nhập kho của lô hàng A bị trả lại là bao nhiêu và hạch toán như thế nào?
a. Nợ TK 156 / Có TK 632: 20tr
b. Nợ TK 156 / Có TK 632: 16tr
c. Nợ TK 156 / Có TK 531: 20tr
d. Nợ TK 632/ Có TK 156: 16tr
Hàng bán bị trả lại, doanh nghiệp phải nhận lại số hàng này, giá vốn hàng bán giảm,
hàng trong kho tăng. Giá trị hàng bị trả lại = 320 x 20 /400 = 16
97. Để có được các liên chứng từ, người lập chứng từ có thể làm thế nào trong các cách sau ?
a. Photo, công chứng từ chứng từ gốc
b. Kẹp giấy than để viết khi lập chứng từ
c. Scan rồi in màu từ chứng từ gốc
d. Viết thêm các tờ chứng từ khác có cùng nội dung, cùng số
Quy định về chế độ chứng từ kế toán trong Chế độ kế toán doanh nghiệp
98. Để phản ánh khoản tiền mặt thanh toán tiền điện, nước phục vụ cho hoạt động hành chính ở văn phòng, kế toán ghi:
a. Bên Nợ TK 111
b. Bên Có TK 111
c. Bên Nợ TK 642
d. Bên có TK 642
Phản ánh khoản tiền mặt thanh toán tiền điện, nước, kế toán ghi giảm tiền mặt – Có TK 111
99. Ý nghĩa cơ bản của Bảng Cân đối kế toán là gì ?
a. Cho biết lợi nhuận thuần của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể
b. Cho biết sự khác biệt giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra khỏi doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
c. Cho biết tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể
d. Cho biết tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
100. Trong các nội dung sau, nội dung nào là yêu cầu cơ bản của kế toán?
a. Trung thực, khách quan.
b. Trọng yếu
c. Phù hợp
d. Thận trọng
Trung thực là yêu cầu kế toán, các nội dung còn lại là nguyên tắc kế toán.