BT 9.9: Tại một DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu kế toán về TSCĐ hữu hình như sau (đơn vị tính: đồng)
Ngày 31/3 có số dư của tài khoản 211 là 600.000.000
Nếu phân loại theo bộ phận sử dụng thì bao gồm:
+ TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất là 420.000.000
+ TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý DN là 180.000.000
Nếu phân loại theo nguồn hình thành thì bao gồm:
+TSCĐ thuộc vốn chủ sở hữu là 336.000.000
+ TSCĐ thuộc vay dài hạn ngân hàng là 264.000.000
Trong tháng 04 có tình hình sau:
1. Ngày 16/4, mua mới một TSCĐ đưa vào sử dụng ngay ở bộ phận QLDN, giá hoa đơn chưa thuế GTGT là 59.000.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho bên bán. Chi phi trước khi dùng DN đã trả bằng tiền mặt 1.100.000, trong đó thuế GTGT 100.000. TSCĐ này được mua sắm bằng nguồn vốn ĐT XDCB 30%, vay dài hạn ngân hàng 50% và nguồn vốn kinh doanh 20%.
2. Ngày 21/4, nhượng bán một TSCĐ thuộc PXSX, nguyên giá 60.000.000, đã khấu hao 26.000.000, giá bán chưa thuế GTGT là 36.000.000, thuế CTCT 10% đã thu bằng tiền mặt. Chi phí phục vụ cho việc nhượng bán trả bằng tiền mặt 220.000, trong đó thuế GTGT 20.000.
3. Ngày 26/4, nhượng bán một TSCĐ thuộc bộ phận QLDN, nguyên giả 90.000.000, đã khấu hao 40.000.000, giá bán chưa thuế GTGT là 45.000.000, thuế GTGT 10% đã thu hết bằng chuyển khoản.
4. Ngày 27/4, thanh lý một TSCĐ dùng ở bộ phận quản lý ĐN, nguyên già 60.000.000 đã khấu hao hết giá trị, chi phí thanh lý bao gồm nhiều liệu xuất dùng 80.000, tiền mặt 200.000. Kết quả thanh lý thu hồi được một số phế liệu nhập kho trị giá là 100.000.
5. Cuối tháng căn cứ vào thời gian sử dụng bình quân của TSCĐ trong DN là 10 năm, kế toán trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí các đối tượng có liên quan.
6. Dùng tiền gửi ngân hàng chuyển trả nợ vay dài hạn ngân hàng về phần khấu hao TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vay dài hạn.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản tình hình trên
1. Nợ 211 59.000.000
Nợ 1331: 5.900.000
Có 331: 64.900.000
Nợ 211 1.000.000
Nợ 1331: 100.000
Có 111 1.100.000
Nợ 441 18.000.000
Có 411: 18.000.000
2. Nợ 811: 34.000.000
Nợ 214: 26.000.000
Có 211: 60.000.000
Nợ 111 39.600.000
Có 711: 36.000.000
Có 33311: 3.600.000
Nợ 811: 200.000
Nợ 1331: 20.000
Có 111: 220.000
3. Nợ 811: 50.000.000
Nợ 214: 40.000.000
Có 211: 90.000.000
Nợ 112: 49.500.000
Có 711: 45.000.000
Có 33311: 4.500.000
4. Nợ 214: 60.000.000
Có 211: 60.000.000
Nợ 811: 280.000
Có 152: 80.000
Có 111: 200.000
Nợ 152: 100.000
Có 711: 100.000
5.Khấu hao trung bình hiện có đầu tháng
- PXSX: 42.000.000
- QLDN: 18.000.000
Khấu hao giảm trong kỳ
- PXSX = Nguyên giá /10 năm/12 tháng/ 30 ngày (của tháng 4) x số ngày không khấu hao trong tháng 4 = 60.000.000/10/12/30 x 10 = 166.667
- QLDN =90.000.000/10/12/30 x 4 = 100.000
Khấu hao tăng trong kỳ
- PXSX = Nguyên giá /10 năm/12 tháng/ 30 ngày (của tháng 4) x số ngày khấu hao trong tháng 4 = 0
- QLDN = (59.000.000 + 1.000.000)/10/12/30 x 15 = 250.000
Nợ 627: 41.833.333
Nợ 642: 18.150.000
Có 214: 59.983.333
Ngày 31/3 có số dư của tài khoản 211 là 600.000.000
Nếu phân loại theo bộ phận sử dụng thì bao gồm:
+ TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất là 420.000.000
+ TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý DN là 180.000.000
Nếu phân loại theo nguồn hình thành thì bao gồm:
+TSCĐ thuộc vốn chủ sở hữu là 336.000.000
+ TSCĐ thuộc vay dài hạn ngân hàng là 264.000.000
Trong tháng 04 có tình hình sau:
1. Ngày 16/4, mua mới một TSCĐ đưa vào sử dụng ngay ở bộ phận QLDN, giá hoa đơn chưa thuế GTGT là 59.000.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho bên bán. Chi phi trước khi dùng DN đã trả bằng tiền mặt 1.100.000, trong đó thuế GTGT 100.000. TSCĐ này được mua sắm bằng nguồn vốn ĐT XDCB 30%, vay dài hạn ngân hàng 50% và nguồn vốn kinh doanh 20%.
2. Ngày 21/4, nhượng bán một TSCĐ thuộc PXSX, nguyên giá 60.000.000, đã khấu hao 26.000.000, giá bán chưa thuế GTGT là 36.000.000, thuế CTCT 10% đã thu bằng tiền mặt. Chi phí phục vụ cho việc nhượng bán trả bằng tiền mặt 220.000, trong đó thuế GTGT 20.000.
3. Ngày 26/4, nhượng bán một TSCĐ thuộc bộ phận QLDN, nguyên giả 90.000.000, đã khấu hao 40.000.000, giá bán chưa thuế GTGT là 45.000.000, thuế GTGT 10% đã thu hết bằng chuyển khoản.
4. Ngày 27/4, thanh lý một TSCĐ dùng ở bộ phận quản lý ĐN, nguyên già 60.000.000 đã khấu hao hết giá trị, chi phí thanh lý bao gồm nhiều liệu xuất dùng 80.000, tiền mặt 200.000. Kết quả thanh lý thu hồi được một số phế liệu nhập kho trị giá là 100.000.
5. Cuối tháng căn cứ vào thời gian sử dụng bình quân của TSCĐ trong DN là 10 năm, kế toán trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí các đối tượng có liên quan.
6. Dùng tiền gửi ngân hàng chuyển trả nợ vay dài hạn ngân hàng về phần khấu hao TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vay dài hạn.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản tình hình trên
BÀI LÀM
1. Nợ 211 59.000.000
Nợ 1331: 5.900.000
Có 331: 64.900.000
Nợ 211 1.000.000
Nợ 1331: 100.000
Có 111 1.100.000
Nợ 441 18.000.000
Có 411: 18.000.000
2. Nợ 811: 34.000.000
Nợ 214: 26.000.000
Có 211: 60.000.000
Nợ 111 39.600.000
Có 711: 36.000.000
Có 33311: 3.600.000
Nợ 811: 200.000
Nợ 1331: 20.000
Có 111: 220.000
3. Nợ 811: 50.000.000
Nợ 214: 40.000.000
Có 211: 90.000.000
Nợ 112: 49.500.000
Có 711: 45.000.000
Có 33311: 4.500.000
4. Nợ 214: 60.000.000
Có 211: 60.000.000
Nợ 811: 280.000
Có 152: 80.000
Có 111: 200.000
Nợ 152: 100.000
Có 711: 100.000
5.Khấu hao trung bình hiện có đầu tháng
- PXSX: 42.000.000
- QLDN: 18.000.000
Khấu hao giảm trong kỳ
- PXSX = Nguyên giá /10 năm/12 tháng/ 30 ngày (của tháng 4) x số ngày không khấu hao trong tháng 4 = 60.000.000/10/12/30 x 10 = 166.667
- QLDN =90.000.000/10/12/30 x 4 = 100.000
Khấu hao tăng trong kỳ
- PXSX = Nguyên giá /10 năm/12 tháng/ 30 ngày (của tháng 4) x số ngày khấu hao trong tháng 4 = 0
- QLDN = (59.000.000 + 1.000.000)/10/12/30 x 15 = 250.000
Nợ 627: 41.833.333
Nợ 642: 18.150.000
Có 214: 59.983.333