KTTC1 - C8 - Trao đổi TSCĐ

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
VI.TRAO ĐỔI TSCĐ

Hoạt động trao đổi TSCĐ là hoạt động đem TSCĐ doanh nghiệp để đổi lấy TSCĐ khác (tương tư hoặc không tương tự) của doanh nghiệp khác.

*Trường hợp trao đổi lấy TSCĐ tương tự thì được xem là hoạt động không tạo ra doanh thu, thu nhập. Trong trường hợp này, kế toán phải phản ánh được các ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như sau: Giảm TSCĐ hữu hình đem đi trao đổi theo nguyên giá. Đồng thời giảm hao mòn TSCĐ theo số khấu hao lũy kế của TSCĐ đem đi trao đổi và tăng TSCĐ nhận về theo giá trị còn lại của TSCĐ đem đi trao đổi.

Ngày 1/10: Đem một TSCĐ hữu hình (A) có nguyên giá 48.000.000đ, đã khấu hao (tính đến ngày 1/5) là 20.000.000đ trao đổi lấy một TSCĐ hữu hình (B) tương tự

Đem TSCĐ hữu hình trao đổi lấy TSCĐ hữu hình tương tự

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (B) 28.000.000
Nợ TK 214 - HM lũy kế (A) 20.000.000
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (A) 48.000.000

*Trường hợp trao đổi lấy TSCĐ không tương tự

Trường hợp trao đổi không tương tự, thực chất là hoạt động bán TSCĐ này đồng thời mua TSCĐ khác. Vì vậy, được xem là hoạt động tạo ra thu nhập khác.

Kế toán hoạt động này sử dụng chứng tử và bút toán nhật ký tương tự như trường hợp nhượng bán TSCĐ. Để bút toán nhật ký không quá phức tạp, kế toán sử dụng TK Phải thu khách hàng (chi tiết đơn vị trao đổi) vừa phản ánh số tiền phải thu khách hàng theo giá bản (giá trị hợp lý) có thuế của TSCĐ đem đi trao đổi và vừa phản ánh số phải trả khách hàng theo giá bán có thuế (ghi trên hóa đơn của đơn vị trao đổi) của tài sản nhận về. Số tiền thu thêm của khách hàng hoặc trả thêm cho khách hàng cũng được phản ánh trên TK này.

Ví dụ: Trao đổi TSCĐ không tương tự

Ngày 16/10: Công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế đem một TSCĐ hữu hình (C) có nguyên giá 80 triệu đồng đã hao mòn (tính đến ngày 16/10) là 45 triệu đồng trao đổi với công ty S lấy một TSCĐ hữu hình (D) không tương tự. Giá bán chưa thuế của TSCĐ đem đi trao đổi là 50 triệu đồng

Giá bán chưa thuế của TSCĐ nhân và là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT của 2 tài sản này đều là 10%. công ty A đã thanh toán số còn nợ cho công ty S binh trên mặt

Ghi giảm TSCĐ đem đi trao đổi và ghi nhận giá trị còn lại của TSCĐ này vào chi phí hoạt động khác

Nợ TK 811 – Chi phí khác 35.000.000
Nợ TK 214-GTHM lũy kế (C) 45.000.000
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (C)

Thu nhập do trao đổi TSCĐ

Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng (5) 55.000.000
Có TK 711 – Thu nhập khác 50.000.000
Có TK 333(33311) - Thuế GTGT đầu ra 5.000.000

Nhận được TSCĐ do trao đổi

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (D) 70.000.000
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ 7.000.000
Có TK 131 — Phải thu khách hàng (S) 77.000.000

Chi tiền mặt trả thêm cho công ty S
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng (S) 22.000.000
Có TK 111 – Tiền mặt 22.000.000

Số tiền trả thêm cho công ty S = 77.000.000 - 55.000.000 = 22.000.000
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top