BT 8.10 (Giảm TSCĐ, Việt Nam)
Doanh nghiệp K tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế có tình hình về giảm TSCĐ hữu hình trung thành như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng).
1. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giả 100.000, đã khấu hao 30.000 theo giá thanh toán có thuế là 99.000 đã thu bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT la 10%
Chi phí tân trang TSCĐ này trước khi bán bằng tiền tạm ứng là 3.000.
2. Thanh lý một máy móc thiết bị thuộc phân xưởng sản xuất, nguyên giá 100.000 đã khấu hao hết.
Chi phí thành lý gồm:
- Lương phải trả: 2.000
- Trích các khoản theo trong: 480
- Phân bố chi phí công cụ (loại phân bố 18 tháng): 2.000
- Chi phí khác bằng tiền mặt: 1.200
Phế liệu thu hồi từ tài sản này nhập kho trị giá 3.000
3. Hoàn trả vốn góp cho đơn vị liên doanh bằng một thiết bị sản xuất có nguyên 120.000, đã khấu hao 32.000.
4. Quyết định chuyển một thiết bị văn phòng đang sử dụng không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ sang làm công cụ có nguyên giả 47.500, đã khấu hao 40.000. Giá trị còn lại được phân bố vào chi phí liên quan tháng sau.
5. Đem một ô tô thuộc bộ phận quản lý DN có nguyên giả 200.000, đã khấu hao 50.000 đi cầm cố. DN nhận được khoản tiền vay (kỳ hạn 6 tháng lãi suất 2% tháng thành toán vốn và lãi khi đáo hạn) bằng tiền mặt 180.000.
6. Thanh lý một thiết bị đang phục vụ hoạt động phúc lợi, nguyên giá 60.000, đã khấu hao 55.000. Phế liệu thu hồi từ tài sản này nhập kho trị giá 500. Chi tháo dỡ bằng tiền mặt 100.
7. Bán một thiết bị đang phục vụ phát triển khoa học và công nghệ, nguyên giả 136.000. đã khấu hao 48.000. Giá bán chưa thuế 102.000, thuế GTGT 10%. Chi tiền mặt trả cho người môi giới 2.000 và tân trang tài sản trước khi bản 3.100, trong đó thuế GTGT 240.
8. Chuyên một thiết bị đang phục và phát triển khoa học và Công, P NGUYÊN T 52.000, đã khấu hao 22,000 sang phục vụ bộ phận bán hàng
Yêu cầu:
Tính toán, định khoản tình hình trên
1.
Nợ TK 811: 70.000
Nợ TK 214: 30.000
Có TK 211: 100.000
Nợ TK 111: 99.000
Có TK 711: 90.000
Có TK 333: 9.000 = 10% x 90.000
Nợ TK 811: 3.000
Có TK 141: 3.000
2.
Nợ TK 214: 100.000
Có TK 211: 100.000
Nợ TK 811: 5.680
Có TK 334: 2.000
Có TK 338: 480
Có TK 242: 2.000
Có TK 111: 1.200
Nợ TK 152: 3.000
Có TK 711: 3.000
3.
Nợ TK 411; 88.000
Nợ TK 214: 32.000
Có TK 211: 120.000
4.
Nợ TK 242: 7.500
Nợ TK 214: 40.000
Có TK 211: 47.500
5.
Nợ TK 244: 150.000
Nợ TK 214: 50.000
Có TK 211: 200.000
Nợ TK 111: 180.000
Có TK 3411: 180.000
6.
Nợ TK 3533: 5.000
Nợ TK 214: 55.000
Có TK 211: 60.000
Nợ TK 152: 500
Có TK 3532: 500
Nợ TK 3532: 100
Có TK 111: 100
7.
Nợ TK 3362: 88.000
Nợ TK 2141: 48.000
Có TK 211: 136.000
Nợ TK 131: 112.200
Có TK 3361: 102.000
Có TK 33311: 10.200
Nợ TK 3361: 4.860
Nợ TK 1331: 240
Có TK 111: 5.100 = 2000 + 3100
8.
Nợ TK 3562: 29.000
Có TK 711: 29.000
Doanh nghiệp K tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế có tình hình về giảm TSCĐ hữu hình trung thành như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng).
1. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giả 100.000, đã khấu hao 30.000 theo giá thanh toán có thuế là 99.000 đã thu bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT la 10%
Chi phí tân trang TSCĐ này trước khi bán bằng tiền tạm ứng là 3.000.
2. Thanh lý một máy móc thiết bị thuộc phân xưởng sản xuất, nguyên giá 100.000 đã khấu hao hết.
Chi phí thành lý gồm:
- Lương phải trả: 2.000
- Trích các khoản theo trong: 480
- Phân bố chi phí công cụ (loại phân bố 18 tháng): 2.000
- Chi phí khác bằng tiền mặt: 1.200
Phế liệu thu hồi từ tài sản này nhập kho trị giá 3.000
3. Hoàn trả vốn góp cho đơn vị liên doanh bằng một thiết bị sản xuất có nguyên 120.000, đã khấu hao 32.000.
4. Quyết định chuyển một thiết bị văn phòng đang sử dụng không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ sang làm công cụ có nguyên giả 47.500, đã khấu hao 40.000. Giá trị còn lại được phân bố vào chi phí liên quan tháng sau.
5. Đem một ô tô thuộc bộ phận quản lý DN có nguyên giả 200.000, đã khấu hao 50.000 đi cầm cố. DN nhận được khoản tiền vay (kỳ hạn 6 tháng lãi suất 2% tháng thành toán vốn và lãi khi đáo hạn) bằng tiền mặt 180.000.
6. Thanh lý một thiết bị đang phục vụ hoạt động phúc lợi, nguyên giá 60.000, đã khấu hao 55.000. Phế liệu thu hồi từ tài sản này nhập kho trị giá 500. Chi tháo dỡ bằng tiền mặt 100.
7. Bán một thiết bị đang phục vụ phát triển khoa học và công nghệ, nguyên giả 136.000. đã khấu hao 48.000. Giá bán chưa thuế 102.000, thuế GTGT 10%. Chi tiền mặt trả cho người môi giới 2.000 và tân trang tài sản trước khi bản 3.100, trong đó thuế GTGT 240.
8. Chuyên một thiết bị đang phục và phát triển khoa học và Công, P NGUYÊN T 52.000, đã khấu hao 22,000 sang phục vụ bộ phận bán hàng
Yêu cầu:
Tính toán, định khoản tình hình trên
BÀI GIẢI
1.
Nợ TK 811: 70.000
Nợ TK 214: 30.000
Có TK 211: 100.000
Nợ TK 111: 99.000
Có TK 711: 90.000
Có TK 333: 9.000 = 10% x 90.000
Nợ TK 811: 3.000
Có TK 141: 3.000
2.
Nợ TK 214: 100.000
Có TK 211: 100.000
Nợ TK 811: 5.680
Có TK 334: 2.000
Có TK 338: 480
Có TK 242: 2.000
Có TK 111: 1.200
Nợ TK 152: 3.000
Có TK 711: 3.000
3.
Nợ TK 411; 88.000
Nợ TK 214: 32.000
Có TK 211: 120.000
4.
Nợ TK 242: 7.500
Nợ TK 214: 40.000
Có TK 211: 47.500
5.
Nợ TK 244: 150.000
Nợ TK 214: 50.000
Có TK 211: 200.000
Nợ TK 111: 180.000
Có TK 3411: 180.000
6.
Nợ TK 3533: 5.000
Nợ TK 214: 55.000
Có TK 211: 60.000
Nợ TK 152: 500
Có TK 3532: 500
Nợ TK 3532: 100
Có TK 111: 100
7.
Nợ TK 3362: 88.000
Nợ TK 2141: 48.000
Có TK 211: 136.000
Nợ TK 131: 112.200
Có TK 3361: 102.000
Có TK 33311: 10.200
Nợ TK 3361: 4.860
Nợ TK 1331: 240
Có TK 111: 5.100 = 2000 + 3100
8.
Nợ TK 3562: 29.000
Có TK 711: 29.000