KTTC1 - C8 - TL Tài sản cố định 2

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
BT 8.6 (Tăng TSCĐ hữu hình, Việt Nam)

Doanh nghiệp K tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế có tình hình về tăng TSCĐ hữu hình trong tháng như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng).

1. Mua một thiết bị sản xuất giá mua chưa thuế 80.000, thuế GTGT 10%, đã trả bằng TGNH. Chi phí trước khi sử dụng (vận chuyển, lắp đặt, chạy thử) đã trả bằng tiền mặt 2.000. TSCĐ này được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB.

2. Mua một ô tô phục vụ quản lý DN giá mua chưa thuế là 740.000, thuế GTGT 10%. chưa thanh toán cho bên bán. Chi phí trước khi sử dụng trả bằng tiền tạm ứng 12.100 trong đó thuế GTGT 400 và lệ phí trước bạ 7.400. Xe ô tô được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB và được đánh giá còn 80% giá trị sử dụng.
3. Mua một xe tải phục vụ bán hàng giá mua chưa thuế là 230.000, thuế GTGT 5%, đã trả bằng TGNH. Chi phí trước khi sử dụng đã trả bằng tiền mặt 10.000, trong đó thuế GTGT 600 và lệ phí trước bạ 2.300. TSCĐ này được mua sắm bằng quỹ phúc lợi.
4. Mua trả góp một máy 8, thời gian trả góp 16 tháng giả mua trả ngay chưa thuế 80.000, thuế GTGT 5%, lãi trả góp 12000 DN đã trả ngay bằng tiền mặt 4.000, số còn lại trả góp trong 16 tháng, bắt đầu từ tháng sau. Chi phí trước khi sử dụng TSCĐ đã trả hàng tiền tạm ứng 1.450, trong đó thuế GTGT 120.
5. Chi tiền mặt mua một TSCĐ phục vụ hoạt động phúc lợi do quỹ phúc lợi đài thọ theo HĐ(GTGT) 61.600 (gồm thuế GTGT 5.600, thuế GTGT không được khấu trừ)
6. Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao một cửa hàng mới xây dựng xong với tổng chi phí thực tế đã bỏ ra là 1.920.000, trong đó chi phí vượt mức bình thường 120.000 không được tính vào nguyên giá TSCĐ. Cửa hàng này được đầu tư xây dựng bằng nguồn vay dài hạn ngân hàng 500.000, phần còn lại bằng nguồn vốn đầu tư XDCB.
7. Nhận góp vốn liên doanh của đơn vị X một TSCĐ. Theo đánh giá của Hội đồng liên doanh tài sản này trị giá 110.000.

8. Nhận biếu tặng từ đối tác một thiết bị quản lý doanh nghiệp còn mới nguyên. Căn cứ giá thị trường thì thiết bị này được đánh giá 55.000.

9. Xuất kho thành phẩm làm TSCĐ phục vụ cửa hàng giá xuất kho 60.000, giá bán chưa thuế 80.000, thuế GTGT 10%. 10. Nhận lại một ô tô đem cầm có trước đây có nguyên giá 220.000, đã khấu hao 33,000.

11. Mua một thiết bị giá mua chưa thuế 120.000, thuế GTGT 10% và chi phí trước khi sử dụng 2100, trong đó thuế GTGT 5%, tất cả trả bằng chuyển khoản. TSCĐ này được đầu tư bằng quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng vào hoạt động phát triển khoa học và công nghệ.

Yêu cầu:

- Tính toán, định khoản tình hình trên.


BÀI GIẢI​

1. Nguyên giá TSCĐ = Giá mua chưa thuế + CP trước khi sử dụng chưa thuế = 80.000 + 2.000 = 82.000

Nợ TK 211: 82.000
Nợ TK 133: 8.000
Có TK 112: 88.000
Có TK 111: 2.000

Chuyển nguồn
Nợ TK 441: 82.000
Có TK 411: 82.000

2. Nguyên giá TSCĐ = 740.000 + 11.700 = 751.700

Nợ TK 211: 740.000
Nợ TK 133: 74.000 (740.000 x 10%)
Có TK 331: 814.000 (740.000 + 74.000)

Nợ TK 221: 11700
Nợ TK 133: 400
Có TK 141: 4.700
Có TK 3339: 7.400

Nợ 3339: 7.400
Có 141: 74.00

Chuyển nguồn

Nợ TK 441: 751.700
Có TK 411: 751.700

3.
Nợ TK 211: 230000
Nợ TK 1331 11.500 = 5% x 230000
Có TK 112 241.500

Nợ TK 211: 9.400
Nợ TK 133: 600
Có TK 3339: 2.300
Có TK 111: 7.700

Nợ TK 3339: 2.300
Có TK 111: 2.300

Nợ TK 3352: 239.400
Có TK 3353: 239.400

4. Nguyên giá TSCĐ = Giá mua chưa thuế + CP trước khi sử dụng = 80.000 + 1.330 = 81.330
Chi phí lãi trả góp phân bổ tháng này = 12.000/16 = 750
Số tiền trả góp tháng thứ nhất = 92.000/16 = 5.750

Nợ TK 211: 80.000
Nợ TK 1331: 4.000 = 5% x 80.000
Nợ TK 242: 12.000
Có TK 331: 92.000 = 80.000 + 4.000 + 12.000 - 4.000) (bao gồm gốc + lãi)
Có TK 111: 4.000

Nợ TK 211: 1.330 = 1.450 - 120
Nợ TK 133: 120
Có TK 141: 1.450

Nếu trả góp hàng tháng
Nợ TK 331: 5.750
Có TK 111/112 5.750

Nợ TK 632: 750
Có TK 242: 750

5.
Nợ TK 211: 61.600
Có TK 111: 61.600

Nợ TK 3352: 61.600
Có TK 3353: 61.600

6. Nguyên giá TSCĐ = 1.920.000 - 120.000 = 1.800.000

Nợ TK 2412: 1.800.000
Nợ TK 632: 120.000
Có TK 331: 1920.000

Chuyển nguồn

Nợ TK 441: 1.300.000
Có TK 411: 1.300.000

7. Nhận góp vốn
Nợ TK 211 110.000
Có TK 411 110.000

8. Nhận TSCĐ do biếu tặng
Nợ TK 211 55.000
Có TK 711 55.000

9. Xuất kho thành phẩm
Nợ TK 211 60.000
Có TK 155 60.000

10. Cầm cố
Nợ TK 211 220.000
Có TK 244 187.000
Có TK 2141 33.000

11. Nguyên giá TSCĐ = 120.000 + 2.000 = 122.000
Nợ TK 211 122.000 = 120000 + 2000
Nợ TK 1331 12.100 =10% x 120000 + 100
Có TK 112 134.100

Chuyển nguồn
Nợ TK 3561: 122.000
Có TK 3562: 122.000
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top