KTTC1 - C6 - Hàng tồn kho

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
BT 6.14 (Ghi bút toán nhật ký)

Tại công ty Minh Phủ áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 4 có phát sinh một số nghiệp vụ liên quan đến hàng tồn kho như sau:

1. Nhập kho vật liệu chính đủ 500kg, giá bán niêm yết 10.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, do mua số lượng lớn nên công ty được hưởng chiết khấu 3% giảm trừ thẳng trên hoá đơn, đã chuyển khoản thanh toán cho khách hàng

2. Mua vật liệu phụ trả bằng tiền mặt, giá chưa thuế 10.000.000đ, thuế GTGT 1.000.000. Biên bản kiểm nhân cho biết vật liệu thừa tính theo giá chưa thuế 100.000đ, doanh nghiệp đã nhập kho toàn bộ hàng (bao gồm cả hàng thừa) biết hàng thừa chưa rõ nguyên nhân chở giải quyết.

3. Mua 1 số bàn và khay inox sử dụng ngay ở phân xưởng chế biến giả chưa thuế 36.000.000đ, thuế GTGT 10%, thời gian phân bổ 12 tháng, bắt đầu phân bố từ tháng này. Đã thanh toán tiền cho người bán bằng TGNH sau khi trừ khoản ứng trước (trong tháng 3) 5.000.000.

4. Chi tiền mặt mua 2 máy tính cầm tay sử dụng ngay ở phòng kế toán, giá mùa 132.000 đ/cái (gồm cả thuế GTGT, thuế suất 10%), doanh nghiệp ghi nhận vào chi phí tháng này.

5. Bộ phận bán hàng báo hỏng một kệ trưng bày hàng hóa trị giá 15.000.000đ, đã phân bổ vào chi phí 12.000.000đ, phế liệu thu hồi nhập kho giá ước tính 500.000đ, số còn lại tính vào chi phí tháng này.

6. Chi tiền mặt mua 4 cái quạt sử dụng ở cửa hàng, giá mua cả thuế 550.000 đ/cái, trong đó thuế GTGT được khấu trừ 50.000 đ/cái, thời gian phân bổ 6 tháng bắt đầu từ tháng 5.

7. Thu hồi một số đồ dùng đã cho thuê từ tháng 3, biết trị giá đồ dùng lúc xuất 25.000.000đ, giá trị đồ dùng phân bố trong thời gian cho thuê 1.200.000đ. Chi phí vật chuyển đồ dùng về nhập kho 50.000đ trả bằng tiền mặt.

8. Mua một số tủ đựng hồ sơ đã thanh toán bằng tiền tạm ứng, giá chưa thuế 18.000.000₫ thuế GTGT 10%, cuối tháng các tủ này vẫn chưa về đến công ty.

Yêu cầu: Ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

BÀI GIẢI

Nghiệp vụ 1:
Nợ 152 4.850.000 = 500 x 10.000 x (1-3%)
Nợ 1331 485.000 = (500 x 10.000 x (1-3%)) x 10%
Có 112 5.335.000

Nghiệp vụ 2:
Nợ 152 10.000.000
Nợ 1331 1.000.000
Có 111 11.000.000

Nợ 152 100.000
Có 3381 100.0000

Nghiệp vụ 3:
Nợ 242 36.000.000
Nợ 1331 3.600.000
Có 112 34.600.000
Có 141 5.000.000

Nghiệp vụ 4:
Nợ 642 240.000
Nợ 1331 24.000
Có 111 264.000

Nghiệp vụ 5:
Nợ 642 2.500.000
Nợ 152 500.000
Có 242 3.000.000

Nghiệp vụ 6:
Nợ 153 2.000.000 = 4 x 500.000
Nợ 1331 200.000 = 50.000 x 4
Có 111 2.200.000

Nghiệp vụ 7:
Nợ 153 50.000
Có 111 50.000

Nợ 153 23.800.000 = 25.000.000 - 1.200.000
Có 242 23.800.000

Nghiệp vụ 8:
Nợ 151 18.000.000
Nợ 1331 1.800.000
Có 141 19.800.000
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top