KTTC1 - C6 - Hàng tồn kho

Luong Bao Vy

Member
Hội viên mới
BT 6.12 (Ghi bút toán nhật ký)

Một doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFQ, trong tháng 5 có tình hình về hàng tồn kho như sau:

- Tồn kho đầu tháng vật liệu N: 200kg, đơn giá 5.000 đ/kg
- Trong tháng có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

1. Mua vật liệu N nhập kho 500kg, đơn giá chưa thuế 5.200 đ/kg, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu đã trả bằng tiền mặt 110.000đ, trong đó thuế GTGT 10%.

2. Mua vật liệu N của công ty K chưa trả tiền, số lượng nhập kho 1.300kg, đơn giá chưa thuế 5.400 đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã được trả bằng tiền tạm ứng 330.000₫, trong đó thuế GTGT 30.000đ.

3. Do mua khối lượng lớn, công ty K cho doanh nghiệp hưởng khoản chiết khấu thường mai 120,000đ, thuế GTGT 10%. Vật liệu còn tồn trong kho.

4. Nhập kho một số công cụ chưa trả tiền, theo hoá đơn giá chưa thuế 2.000.000đ, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 120.000đ, trong đó thuế GTGT 10.000đ.

5. Chuyển TGNH ứng trước cho công ty X tiền mua hàng hóa B là 4.000.000đ, đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng.

6. Nhập kho lô hàng hóa của công ty H theo hoá đơn GTGT gồm 1.000 đơn vị, đơn giá chưa thuế 30.000 đ/đơn vị, thuế GTGT 5% chưa trả tiền. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền tạm ứng là 1.100.000d (trong đó thuế GTGT 100.000đ).

7. Nhận được hàng và hoá đơn GTGT của công ty X gửi đến gồm 600 đơn vị hàng hóa B, đơn giá chưa thuế 10.000 đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, đã nhập kho đủ.

8. Chuyển tiền gửi NH trả hết nợ cho công ty X sau khi trừ đi khoản chiết khấu thanh toán được hưởng bằng 1% giá thanh toán của lô hàng, đã được ngân hàng báo Nợ.

9. Xuất vật liệu N dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm 1.000kg.

10. Mua một số công cụ nhập kho giá hoá đơn chưa thuế là 15.000.000đ, thuế GTGT 10% chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dở về đến doanh nghiệp là 300.000đ đã trả bằng tiền mặt.

11. Doanh nghiệp dùng TGNH chuyển trả hết nợ cho trên bản (NV 10) sau khi trừ đi khoản chiết khấu thanh toán được hưởng bằng 1% nhà thanh toán t lớn Xuất dùng công cụ loại phân bố dân dùng cho bộ phận văn phòng trị giá 8.0000004 Số công cụ này được phân bố trong 4 tháng kể từ tháng này. Cuối tháng phân bố giá trị công cụ sử dụng tháng này.

Yêu Cầu: Ghi bút toán nhật ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,

BÀI GIẢI

Nghiệp vụ 1:
Nợ 152 - N 2.600.000 = 5.200đ/kg x 500kg
Nợ 13131 260.000 = 10% x 2.600.000
Có 112 2.860.000

Nợ 152 - N 100.000
Nợ 1331 10.000
Có 331 - K 110.000

Nghiệp vụ 2:
Nợ 152 - N 7.020.000 = 1.300kg x 5.400 đ/kg
Nợ 1331 702.000 = 10% x 7.020.000
Có 331 K 7.722.000

Nợ 152 - N 300.000
Nợ 1331 30.000
Có 141 330.000

Nghiệp vụ 3:
Nợ 331 K 132.000
Có 152-N 120.000
Có 133 12.000

Nghiệp vụ 4:
Nợ 153 2.000.000
Nợ 1331 200.000 = 10% x 2.000.000
Có 331 2.200.000

Nợ 153 110.000
Nợ 1331 10.000
Có 111 120.000

Nghiệp vụ 5:
Nợ 331-X 4.000.000
Có 112 4.000.000

Nghiệp vụ 6:
Nợ 156 30.000.000 = 1.000 đơn vị x 30.000 đ/đơn vị
Nợ 1331 1.500.000 = 5% x 30.000.000
Có 331 H 31.500.000

Nợ 156 1.000.000
Nợ 1331 100.000
Có 141 1.100.000

Nghiệp vụ 7:
Nợ 156 - B 6.000.000 = 600 đơn vị x 10.000 đ/đơn vị
Nợ 1331 600.000 = 10% x 6.000.000
Có 331 X 6.600.000

Nghiệp vụ 8:
Nợ 331- X 2.600.000
Có 112 2.534.000 = 2.600.000 - 66.000
Có 515 66.000 = 1% x 6.600.000

Nghiệp vụ 9:
Nợ 621 5.450.000 = 1.000 x 5450
Có 152 - N 5.450.000

Nghiệp vụ 10:
Nợ 153 15.000.000
Nợ 1331 1.500.000
Có 331 16.500.000

Nợ 153 300.000
Có 111 300.000

Nghiệp vụ 11:
Nợ 331 16.500.000
Có 112 16.335.000
Có 515 165.000

Nghiệp vụ 12:
Nợ 242 8.000.000
Có 153 8.000.000

Cuối tháng
Nợ 642 2.000.000
Có 242 2.000.000
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top