Tháng 9/N tại công ty WW có tình hình như sau về quỹ tiền mặt ( ĐVT: đồng)
* Số dư một số TK đầu tháng 9/N:
- TK 112: 273.500.000, trong đó:
+ TK 1121 200.000.000
+ TK 1122 73.500.000 ( gửi tại VCB)
- TK 007: 3.500 USD
- Các TK 111, 131, 331, 311, 341 không có số dư đầu kỳ là ngoại tệ.
* Các nghiệp vụ psinh trong tháng 9/N:
1. Ngày 05: bán hàng xuất khẩu vào khu chế xuất thu bằng chuyển khoản 20.500USD (NH đã báo có). Tỷ giá giao dịch 21.140đ/USD.Thuế xuất khẩu 0%.
2. Ngày 07: Nhập khẩu NVL trị giá 8000 USD chưa thanh toán cho nhà cung cấp X. Tỷ giá giao dịch 21.150đ/USD. Thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%.
3. Ngày 12: Nhập khẩu TSCĐ hữu hình của người bán Y, số tiền 20.000USD, chưa thanh toán tiền. Tỷ giá giao dịch: 21.160đ/USD. Thuế NK 0%,thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%.
4. Ngày 18: Chuyển khoản từ tài khoản ngoại tệ loại tiền USD ( NH báo Nợ) thanh toán tiền mua hàng hóa ngày 07/9 cho người bán X. Tỷ giá giao dịch 21.170đ/USD
5. Ngày 25: Ngân hàng A cho vay 20.000 USD thời hạn 2 năm để trả cho người bán Y.Tỷ giá giao dịch là 21.170 USD
6. Ngày 26: bán hàng xuất khẩu vào khu chế xuất thu 12.000 USD ( NH đã báo Có). Tỷ giá giao dịch 21.160đ/USD.Thuế XK 5%.
7. Ngày 30: bán 10.000 USD từ tài khoản tiền gửi ngoại tệ (NH đã báo Nợ TK tiền gửi ngoại tệ và báo Có tk tiền gửi VND), tỷ giá giao dịch 21.200đ/USD
Y/c: Định khoản và tính số dư cuối kỳ của tk 112(2) và tk 007 (tiền gửi USD)
Biết DN tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo pp kiểm kê thường xuyên, ngoại tệ xuất quỹ tính theo pp FIFO, kỳ kế toán: tháng
* Số dư một số TK đầu tháng 9/N:
- TK 112: 273.500.000, trong đó:
+ TK 1121 200.000.000
+ TK 1122 73.500.000 ( gửi tại VCB)
- TK 007: 3.500 USD
- Các TK 111, 131, 331, 311, 341 không có số dư đầu kỳ là ngoại tệ.
* Các nghiệp vụ psinh trong tháng 9/N:
1. Ngày 05: bán hàng xuất khẩu vào khu chế xuất thu bằng chuyển khoản 20.500USD (NH đã báo có). Tỷ giá giao dịch 21.140đ/USD.Thuế xuất khẩu 0%.
2. Ngày 07: Nhập khẩu NVL trị giá 8000 USD chưa thanh toán cho nhà cung cấp X. Tỷ giá giao dịch 21.150đ/USD. Thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%.
3. Ngày 12: Nhập khẩu TSCĐ hữu hình của người bán Y, số tiền 20.000USD, chưa thanh toán tiền. Tỷ giá giao dịch: 21.160đ/USD. Thuế NK 0%,thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10%.
4. Ngày 18: Chuyển khoản từ tài khoản ngoại tệ loại tiền USD ( NH báo Nợ) thanh toán tiền mua hàng hóa ngày 07/9 cho người bán X. Tỷ giá giao dịch 21.170đ/USD
5. Ngày 25: Ngân hàng A cho vay 20.000 USD thời hạn 2 năm để trả cho người bán Y.Tỷ giá giao dịch là 21.170 USD
6. Ngày 26: bán hàng xuất khẩu vào khu chế xuất thu 12.000 USD ( NH đã báo Có). Tỷ giá giao dịch 21.160đ/USD.Thuế XK 5%.
7. Ngày 30: bán 10.000 USD từ tài khoản tiền gửi ngoại tệ (NH đã báo Nợ TK tiền gửi ngoại tệ và báo Có tk tiền gửi VND), tỷ giá giao dịch 21.200đ/USD
Y/c: Định khoản và tính số dư cuối kỳ của tk 112(2) và tk 007 (tiền gửi USD)
Biết DN tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo pp kiểm kê thường xuyên, ngoại tệ xuất quỹ tính theo pp FIFO, kỳ kế toán: tháng