Kế toán các giao dịch ngoại tệ_ hướng dẫn bài tập đánh giá lại tài khoản tiền tệ

lana.huynh84

New Member
Hội viên mới
KẾ TOÁN CÁC GIAO DỊCH NGOẠI TỆ

HƯỚNG DẪN BÀI TẬP
ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI KHOẢN TIỀN TỆ

LINK PDF : HUONG DAN LAM BAI KE TOAN GIAO DICH NGOAI TE.pdf

A. MỘT SỐ CÂU HỎI VÌ SAO VÀ LƯU Ý KHI LÀM BÀI TẬP LOẠI NÀY

(1) Tại sao phải đánh giá lại tài khoản tiền tệ
Đây là công việc quy về một tỷ giá ( bình quân liên ngân hàng – BQLNH)
Với mục đích nhằm làm cho bảng Báo cáo tài chính phản ánh đúng nguồn vốn và tài sản tại thời điểm lập báo cáo.
Vì trong một năm tài chính tỷ giá biến động thường xuyên. Nên số liệu về các tài khoản tiền tệ có gốc ngoại tệ của từng công ty là khác nhau. Để có thể so sánh tình hình kinh doanh, quy mô của các công ty cùng ngành các nhà đầu tư phải có số liệu có cùng một mốc tính. Và đó chính là nguyên nhân phải đánh giá lại các tài khoản tiền tệ có gốc ngoại tệ vào ngày 31/12/xxxx.
(2) Khi hạch toán chú ý
- TK tiền tăng : định khoản ở nhiều tỷ giá khác nhau
- TK tiền giảm thì phải chú ý đến đề bài cho 1 trong 4 cách – FIFO, LIFO, BQ gia quyền, đích danh.
- Công nợ, Khoản phải thu, khoản phải trả thì tăng giảm ghi cùng tỷ giá ( tỷ giá lúc phát sinh)

B. CÁC BƯỚC LÀM BÀI TẬP

Bước 1: Định khoản các nghiệp vụ xảy ra trong kỳ

Bước 2 : Tìm tài khoản thuộc mục tiền tệ

Bước 3: Xem Tài Khoản nào không có số dư (số dư =0) hoặc tỷ giá của tiền còn lại bằng với tỷ giá BQLNH thì không phải đánh giá lại. Còn lại thì phải đánh giá lại.

Bước 4: Xác định Tỷ giá BQLNH

- Nếu TG BQLNH cuối kỳ > TG ghi sổ kế toán của các TK tài sản
 Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái
Nợ 1112,1122,131,144… khoản chênh lệch tỷ giá
Có 4131 khoản chênh lệch tỷ giá
- Nếu TG BQLNH cuối kỳ > TG ghi sổ kế toán của các TK tài sản
 Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái
Nợ 4131 khoản chênh lệch tỷ giá
Có 1112,1122,131,144… khoản chênh lệch tỷ giá
- Nếu TG BQLNH > TG ghi sổ kế toán của các TK nợ phải trả
 Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái
Nợ 4131 khoản chênh lệch tỷ giá
Có 331 ,311 khoản chênh lệch tỷ giá
- Nếu TG BQLNH < TG ghi sổ kế toán của các TK nợ phải trả
 Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái
Nợ 331 ,311 khoản chênh lệch tỷ giá
Có 4131 khoản chênh lệch tỷ giá
Ví dụ

Taïi 1 DN coù soá dö ñaàu kyø ôû 1 soá TK nhö sau:
TK 1112: 48.000.000ñ (3.000USD)
TK 1122: 128.000.000 ( 8.000USD)
Trong kyø coù caùc nghieäp vuï kinh teá phaùt sinh sau
1/ Baùn haøng thu ngoïai teä 10.000USD baèng TGNH. TGBQLNH: 16.100ñ/USD.
2/ Duøng TGNH ñeå kyù quyõ môû L/C 12.000USD, NH ñaõ gôûi giaáy baùo Coù. TGBQLNH: 16.120ñ/USD.
3/ Nhaäp khaåu haøng hoùa, giaù treân hoaù ñôn 12.000USD, NH ñaõ duøng tieàn kyù quyõ ñeå thanh toaùn vôùi beân baùn. TGBQLNH: 16.150ñ/USD
4/ Xuaát khaåu haøng hoaù, giaù baùn treân hoaù ñôn 16.000USD, tieàn chöa thu. TGBQLNH: 16.200ñ/USD.
5/ Nhaäp khaåu vaät lieäu giaù 6.000USD, chöa traû tieàn. TGBQLNH: 16.180ñ/USD.
6/ Chi TM 600USD tieáp khaùch ôû nhaø haøng . TGTT: 16.300ñ/USD.
7/ Nhaän giaáy baùo Coù cuûa NH thu tieàn ôû nghieäp vuï 4 ñuû. TGBQLNH: 16.250ñ/USD.
8/ Baùn 7.000USD chuyeån khoaûn thu tieàn maët VN. TGTT: 16.320ñ/USD.
9/ Chi TGNH traû tieàn ôû nghieäp vuï 5 ñuû. TGBQLNH: 16.310ñ/USD.
10/ Nhaäp khaåu haøng hoaù trò giaù 4.000USD, tieàn chöa traû. TGBQLNH: 16.220/USD
Yeâu caàu:
1- Ñònh khoaûn caùc nghieäp vuï kinh teá phaùt sinh treân. Cho bieát ngoaïi teä xuaát theo phöông phaùp FIFO.
Cuoái naêm ñaùnh giaù laïi nhöõng khoaûn muïc tieàn teä coù goác ngoaïi teä theo tyû giaù BQLNH 16.250ñ/USD.

BÀI GIẢI
Câu 1: Định khoản
1. Bán hàng thu ngoại tệ
Nợ 1122 161.000.000 (=10.000*16.100)
Có 511 161.000.000
Nợ 007 : 10.000 USD
Tồn 1122 : 8000* 16.000 + 10.000*16.100
2. Ký quỷ mở L/C
Nợ 144 193.440.000 (= 12.000*16.120)
Có 1122 192.400.000 (=8000*16.000+4000*16100)
Có 515 1.040.000 (= 193.440.000 - 192.400.000)
Có 007 : 12.000 USD
Tồn 1122: 6000*16.100

3. Nhập khẩu hàng hóa
Nợ 156 193.800.000 (= 12.000*16.150)
Có 144 193.440.000
Có 515 360.000 (=193.800.000 - 193.440.000 )

4. Xuất khẩu hàng hóa
Nợ 113 259.200.000 (=16.000*16.200)
Có 511 259.200.000

5. Nhập khẩu VL
Nợ 152 97.080.000 (=6.000*16.180)
Có 331 97.080.000

6. Chi tiền mặt tiếp khách
Nợ 642 9.780.000 (=600*16.300)
Có 1112 9.600.000 (=600*16000)
Có 515 180.000 (= 9.780.000 - 9.600.000)
Có 007 : 600 USD
Tồn 1112 : 2400 * 16.000

7. Thu tiền NV 4
Nợ 1122 260.000.000 (=16.000 * 16.250 )
Có 113 259.200.000 (=16.000*16.200)
Có 515 800.000 (=260.000.000 - 259.200.000 )
Nợ 007 : 16.000 USD
Tồn 1122 : 6000*16.100+16.000 * 16.250

8. Bán USD chuyển khoản thu tiền mặt VN
Nợ 1111 114.240.000 (=7.000*16.320)
Có 1122 113.150.000 (=6000*16.100+1.000 * 16.250)
Có 515 1.090.000 (=114.240.000 - 113.150.000 )
Có 007 : 7000 USD
Tồn 1122 : 15.000 * 16.250

9. Trả tiền NV 5
Nợ 331 97.080.000 (=6.000*16.180)
Nợ 632 420.000 (=97.500.000 - 97.080.000)
Có 1122 97.500.000 (=6000*16.250)
Có 007 : 6000 USD
Tồn 1122 : 9.000 * 16.250

10. Nhập khẩu hàng hóa
Nợ 156 64.880.000 (= 4.000* 16.220)
Có 331 64.880.000 (= 4.000* 16.220)
Câu 2: Cuoái naêm ñaùnh giaù laïi nhöõng khoaûn muïc tieàn teä coù goác ngoaïi teä theo tyû giaù BQLNH 16.250ñ/USD.
Các khoản mục được đánh giá lại : 1112,1122,131,331,144
Tuy nhiên 1122 có TG kế toán số sách bằng tyû giaù BQLNH cuối 16.220năm là 16.250ñ/USD .Nên không định giá lại
Các tài khoàn 144,113 có số dư =0 nên không định giá lại
(1) Nợ 1112 600.000 [=2400 * (16.250- 16.000)]
Có 4131 600.000
(2) Nợ 4131 120.000
Có 331 120.000 =[4000*(16.250 -16.220)]
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Kế toán các giao dịch ngoại tệ_ hướng dẫn bài tập đánh giá lại tài khoản tiền tệ

Trích thư của bạn Thúy

"E là Thúy, e đọc trên trang web danketoan thấy chị viết bài và nói có cần trao đổi gì thêm thì viết email, nên e mạo muội viết mail cho chị nhờ chị tư ấn giúp e hiii. E cảm ơn chị trước nha !
Chị ơi, e cũng mới làm kế toán nên có nhiều cái còn bỡ ngỡ lắm, nhất là vấn đề về tiền ngoại tệ. Cty e là cty giao nhận vận tải, nên có đại lý cũng như khách hàng bên nc ngoài nhìu. Khi e thanh toan công nợ hay thu niền e đều định khoản như các a chị đã hướng dẫn, nhưng e lại k làm bút toán ghi Nợ, Có TK007, năm 2010 e cũng có làm lãi lỗ tiền gửi và đưa thẳng vào TK 515/1121 luôn, k làm bút toán 413. Như vậy có sao k chị, e có cần phải làm bút toán điều chỉnh gì trong năm 2011 k chị?
Thứ 2 là e mở sổ theo dõi TGNH bằng ngoại tệ, các khoản thanh toán hay thu nợ, các khoản phí chuyển tiền qua ngân hàng đều đúng với sổ phụ và bảng kê của ngân hàng. Nhưng trong quá trình mình định khoản và làm bút toán thì có phần chênh lệch tỷ giá.
VD: khi e thanh toán 4,172.68 usd cho đại lý, (NGÀY 24/11/10), tỷ giá: 19,500 e định khoản:
N331: (số tiền * tỷ giá trên sổ sách kế toán) 81,103,214 (cty e gộp nhiều IV vào các thời điểm khác nhau rồi mới thanh toán nên rất nhiều tỷ giá, e lấy từng IV ghi trong sổ sách rùi cộng tổng số tiền lại)
N635: (4,172.68 * 19,500 - 81,103,214) = 264,046
N641: 14.69 * 19,500 = 286,455 (Phí chuyển tiền)
C1121: 81,653,715 (e nhập bảng excel nên phải ghi là 1121. và phải tự mở sổ theo dõi riêng cho 2 tk1121,1122)
Khoản chênh lệch tỷ giá đó cũng có liên quan đến TK112, nên khi vào sổ mình đưa khoản đó vào sổ luôn, nhưng nếu mình đưa khoản đó vào sổ thì số tiền usd trong sổ của mình sẽ k khớp với bảng kê của ngân hàng.
Chị giúp e với, e k biết phải làm thế nào nên vẫn chưa thể ghi sổ đc.
1 cái nữa là, lúc trước phí chuyển tiền e đưa vào 642, nhưng có 1 cô làm kế toán nói e k nên đưa vào 642 ma phải đưa vào 641. Nên năm 2010 e đưa phí chuyển tiền vào hết 641 (kể cả phí bên nước ngoài trừ). Nhưng e đọc trên diễn đàn thấy mói người nói phải đưa vao 635, cũng có người thì nói đưa vào 642. E thắc mắc quá, k biết nên đưa vào tk nào cho đúng đây.

Lần đầu viết mail cho chị nhưng lại nhờ chị nhiều như thế này e ngại quá, nhưng giờ e k biết phải hỏi ai hết, mà thắc mắc ngày càng nhiều và sổ sách cần phải hoàn thiện nên chị cố gắng giúp đỡ dùm e nha!

E cảm ơn chị nhiều nhiều lắm! "


Mình xin giải thích những điều sau để bạn Thúy hiểu hơn và rất mong sẽ được sự chia sẻ kiến của các accountant.

Mình trả lời lần lượt như sau:

1- Trong thực tế dùng phần mềm không ghi đơn 007. Trong trường hợp làm bài tập nộp cho giáo viên nếu bạn có viết thiếu thì sẽ bị trừ 1 chút điểm
Nên bạn Thúy đừng lo ngại việc có ghi đơn hay không ở cty mình nhé

2- Phí chuyển tiền đưa vào 642 - Phí chuyển tiền không phải là chi phí bán hạng

3 - Bạn có đề cập chênh lệch với bản kê ngân hạng
Mình cảm thấy bạn chưa hiểu rõ về 515 và 635. Đó chính là lãi và lỗ thật sự của ngoại tệ Nó chênh lệch khi có tỷ giá thay đội

Hiểu nôm na là mua hàng ký hợp đồng tỷ giá X nếu đến lúc trả tiền X tăng thì lời đưa vào 515 còn lỗ thì 635
Tương tự cho mua hàng

Vậy chênh lệch là so cái gì với cái gỉ ? Chính là so tỷ giá tại thời điểm mở tk (thực hiện bt) - chính là tỷ giá trong bảng kê ngân hàng
Và tỷ giá mà ký kết mua A hay mua B đối với việc trả tiền bằng ngoại tệ thì so với tỷ giá theo phương pháp Lifo hay Fifo.

Vậy thì Lana ko hiểu Thúy thấy không khớp điều gì

Một phần nữa là trong cty lớn kế toán có kỳ kế toán tạm là hàng thang nên việc đánh giá lại sẽ thực hiện vào mỗi cuối tháng cho nên chí có 1 giá chứ ko dùng Lifo hay Fifo như thầy cô đã dạy
 
Ðề: Kế toán các giao dịch ngoại tệ_ hướng dẫn bài tập đánh giá lại tài khoản tiền tệ

ax. link bi die rồi. thật tiếc wa1 hà:sorrynha:

---------- Post added at 07:40 ---------- Previous post was at 07:38 ----------

xin chào các pro, có ai có tài liệu bài tập về kế toán thương mại và dich vụ ko, cho minh xin với, mình đang cần. thành thật cảm ơn các bạn nhiều.
 
Nếu TG BQLNH cuối kỳ > TG ghi sổ kế toán của các TK tài sản
 Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái
Nợ 4131 khoản chênh lệch tỷ giá
Có 1112,1122,131,144… khoản chênh lệch tỷ giá
Chị cho em hỏi, đoạn này có phải bị nhầm dấu không ạ, em đọc đoạn này mà mãi k hiểu sao lại vậy ạ. em cảm ơn chị!
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top