Mua xe:
Nguyên giá = 1.800.000.000+(180.000.000-160.000.000)= 1.820.000.000
Nợ TK 211 = 1.820.000.000
Nợ TK 1331= 160.000.000
Có TK 331= 1.980.000.000
Trả tiền mua xe:
Nợ 331/ có 112=1.980.000.000
THÔNG TƯ Số: 123/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012
Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP
ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
e) Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mới đăng ký sử dụng và hạch toán trích khấu hao tài sản cố định từ ngày 01/01/2009 trở đi (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch.
Ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn là các ô tô được đăng ký tên doanh nghiệp mà doanh nghiệp này trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký một trong các ngành nghề: vận tải hành khách, du lịch, kinh doanh khách sạn và được cấp phép kinh doanh quy định tại các văn bản pháp luật về kinh doanh vận tải, hành khách, du lịch, khách sạn.
Tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch là tàu bay dân dụng, du thuyền của các doanh nghiệp đăng ký và hạch toán trích khấu hao tài sản cố định nhưng trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp không đăng ký ngành nghề vận tải hàng hoá, vận tải hành khách, du lịch.
Phần chênh lệch nguyên giá = 1.820.000.000-1.600.000.000= 220.000.000
Khấu hao làm 10 năm cho chẵn:
Khấu hao theo sổ sách:
01 năm khấu hao = Nợ 627,641,642/ có 214 = 1.820.000.000/10 năm = 182.000.000
=> một tháng khấu hao = 182.000.000/12 tháng= 15.166.667
Khấu hao theo thuế:
01 năm khấu hao = Nợ 627,641,642/ có 214 = 1.600.000.000/10 năm = 160.000.000
=> một tháng khấu hao =160.000.000/12 tháng= 13.333.333
=> Chênh lệch khấu hao năm =182.000.000-160.000.000=22.000.000
= >Tiền khấu hao chênh lệch tháng là = 15.166.667-13.333.333= 1.833.334
=> Những chi phí này không hợp lệ: THÔNG TƯ Số: 123/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012, do đó chỉ xem nó là chi phí kế toán còn với thuế khi quyết toán thuế TNDN cuối năm phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4=22.000.000 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.1.6 : các khoản ko được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 25%
Ghi chú
Khi làm sổ sách thì kế toán lên sổ sách và ghi nhận trên sổ sách
Khấu hao theo sổ sách:
01 năm khấu hao = Nợ 627,641,642/ có 214 = 1.820.000.000/10 năm = 182.000.000
=> một tháng khấu hao = 182.000.000/12 tháng= 15.166.667
=> Nhưng chi phí này không hợp lệ: THÔNG TƯ Số: 123/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012, do đó chỉ xem nó là chi phí kế toán còn với thuế khi quyết toán thuế TNDN cuối năm phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4=182.000.000-160.000.000=22.000.00022.000.000 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.1.6 : các khoản ko được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 25%
Ghi chú: Khấu hao theo thuế: bút toán này chỉ để theo dõi đối chiếu việc khấu hao theo số sách kế toán ghi nhận và việc trích khấu hao được ghi nhận là chi phí hợp lý theo luật quản lý thuế mà thôi => ko ai đưa lên sổ sách kế toán cả
01 năm khấu hao = Nợ 627,641,642/ có 214 = 1.600.000.000/10 năm = 160.000.000
=> một tháng khấu hao =160.000.000/12 tháng= 13.333.333
=> Chênh lệch khấu hao năm =182.000.000-160.000.000=22.000.000
= >Tiền khấu hao chênh lệch tháng là = 15.166.667-13.333.333= 1.833.334
=> Những chi phí này không hợp lệ: THÔNG TƯ Số: 123/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012, do đó chỉ xem nó là chi phí kế toán còn với thuế khi quyết toán thuế TNDN cuối năm phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4=22.000.000 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.1.6 : các khoản ko được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 25%