Hướng dẫn sử dụng phần mềm Hỗ trợ Kê khai Thuế

Trạng thái
Không mở trả lời sau này.

tiger2774

Dễ thương nhất DKT
Hội viên mới
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Hỗ trợ Kê khai Thuế

A - GIỚI THIỆU CHUNG

I. Mục đích tài liệu:

Tài liệu Hướng dẫn sử dụng phần mềm “Hỗ trợ kê khai thuế HTKK” phần Quyết toán Thuế Thu nhập cá nhân là tài liệu hướng dẫn người sử dụng thực hiện các thao tác sử dụng phần mềm này để lập ra các mẫu biểu báo cáo quyết toán thuế để nộp Cơ quan thuế.

Tài liệu này không bao gồm nội dung hướng dẫn kê khai các chỉ tiêu trong mẫu biểu báo cáo thuế.

II. Các từ viết tắt:

- CQT: Cơ quan thuế

- CQCT: Cơ quan chi trả gồm các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập.

- MST: Mã số thuế

- NPT: Người phụ thuộc

- NSD: là người sử dụng phần mềm này.


B - HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CƠ QUAN CHI TRẢ THU NHẬP

I. Cơ quan chi trả phải nộp các loại tờ khai sau:


1. CQCT thông thường trả thu nhập từ tiền công, tiền lương: kê khai quyết toán thuế gồm tờ khai 05/KK-TNCN, 05A/BK-TNCN, 05B/BK-TNCN.

2. CQCT hoạt động trong ngành bảo hiểm có chi trả thu nhập cho đại lý bảo hiểm: kê khai tờ khai 05/KK-TNCN, bảng kê 05A/BK-TNCN, 05B/BK-TNCN cho CBCNV trong cơ quan; đồng thời kê khai tờ khai 02/KK-BH, bảng kê 02A/BK-BH cho đại lý bảo hiểm.

3. CQCT hoạt động trong ngành xổ số có chi trả thu nhập cho đại lý xổ số: kê khai tờ khai 05/KK-TNCN, bảng kê 05A/BK-TNCN, 05B/BK-TNCN cho CBCNV trong cơ quan; đồng thời kê khai tờ khai 02/KK-XS, bảng kê 02A/BK-XS cho đại lý xổ số.

II. Quy trình thực hiện trên ứng dụng

1. CQCT bổ sung thông tin về CQT quản lý trong phần khai báo “Thông tin chung về NNT”.

2. Nhập dữ liệu vào các bảng kê tương ứng với từng loại tờ khai quyết toán hoặc tải dữ liệu từ bảng kê excel (được kết xuất từ các phần mềm quản lý nhân sự, quản lý lương, … dưới dạng file excel theo đúng mẫu quy định) để đổ vào ứng dụng HTKK:

- Tờ khai quyết toán 05/KK-TNCN: Nhập số liệu vào 2 bảng kê 05A/BK-TNCN, 05B/BK-TNCN.

- Tờ khai quyết toán 02/KK-XS: Nhập số liệu vào bảng kê 02A/BK-XS

- Tờ khai quyết toán 02/KK-BH: Nhập số liệu vào bảng kê 02A/BK-BH

3. Ứng dụng hỗ trợ kiểm tra số liệu trên bảng kê và tổng hợp số liệu lên tờ khai quyết toán thuế TNCN tương ứng .

4. Kết xuất dữ liệu tờ khai, bảng kê đã nhập theo đúng mẫu quy định để gửi cho CQT.

5. In tờ khai, bảng kê theo đúng mẫu quy định gửi cho CQT.

6. In thông tin hỗ trợ quyết toán thuế cho cá nhân theo đúng mẫu tờ khai 09/KK-TNCN từ dữ liệu các bảng kê 05A/BK-TNCN, 05B/BK-TNCN.

Lưu ý:

1. Sau khi file dữ liệu và bản in tờ khai của CQCT đã được nộp cho CQT, nếu có các sai sót cần điều chỉnh, CQCT phải thực hiện các bước:

- Chọn trạng thái tờ khai là “Tờ khai bổ sung”, nhập số lần bổ sung tương ứng,

- Điều chỉnh đúng dữ liệu trên ứng dụng HTKK tại CQCT.

- Kết xuất lại file dữ liệu và in lại ra giấy tờ khai, bảng kê để gửi CQT. Ứng dụng hỗ trợ chỉ in những dòng số liệu được điều chỉnh trên bảng kê, không cần in lại tất cả bảng kê để giảm chi phí cho CQCT.

- Tên file dữ liệu lúc này được đặt theo số lần bổ sung, đảm bảo tên file mới không trùng với tên file mà CQCT đã gửi cho CQT trước đây.

2. Thông tin hỗ trợ quyết toán cá nhân mà CQCT cung cấp là thông tin tham khảo cho cá nhân. Cá nhân có thể bổ sung, chỉnh sửa thông tin, nếu cần thiết, để thực hiện quyết toán trực tiếp với CQT

VI. Hướng dẫn sử dụng

1. Mở ứng dụng

- Nháy kép chuột vào biểu tượng , màn hình chính xuất hiện như sau:

132915_002.png

- Chọn MST đã có, chọn nút “Đồng ý”.

- Nếu MST được chọn chưa khai báo thông tin về CQT quản lý thì CQCT bổ sung thêm thông tin này trong phần thông tin Hệ thống/Thông tin doanh nghiệp/Người nộp thuế.

- Chọn chức năng Kê khai/Quyết toán thuế Thu nhập cá nhân

2. Kê khai tờ khai quyết toán Thuế Thu nhập cá nhân

2.1. Chọn loại tờ khai quyết toán:

- Vào Danh mục tờ khai Quyết toán Thuế Thu nhập cá nhân chọn loại tờ khai quyết toán cần kê khai. Ví dụ chọn tờ khai 05/KK-TNCN, màn hình nhập thông tin tờ khai 05/KK-TNCN xuất hiện như sau:

132916_003.png

- Chọn “Năm quyết toán”, loại “Tờ khai chính thức”. Trường hợp CQCT đã nộp tờ khai cho CQT, nếu có các sai sót cần điều chỉnh thì CQCT phải chọn là “Tờ khai bổ sung”.

- Màn hình tờ khai 05/KK-TNCN xuất hiện như sau:

132917_004.png

2.2. Chọn bảng kê cần nhập số liệu

Kích con chuột vào danh mục bảng kê, phụ lục cần kê khai (nằm ở menu góc dưới bên trái của màn hình nhập liệu). Ví dụ: Chọn bảng kê 05A/BK-TNCN, màn hình xuất hiện như sau:

132918_005.png

Có hai cách để nhập thông tin bảng kê:

+ Nhận dữ liệu hồ sơ quyết toán từ file excel.

+ Nhập số liệu trực tiếp vào bảng kê.

2.2.1. Nhận dữ liệu hồ sơ quyết toán từ file excel

► Chức năng cho phép nhận và kiểm tra các file dữ liệu hồ sơ quyết toán được kết xuất từ các ứng dụng quản lý lương, quản lý nhân sự hoặc các ứng dụng nhập dữ liệu khác, đảm bảo các file đã đúng theo mẫu chuẩn để gửi cho CQT.

► Thao tác thực hiện:

- Nếu đã có bảng kê bên ngoài theo đúng mẫu file excel mẫu quy định: tại màn hình nhập bảng kê, NSD nhấn nút
132919_006.png


- Nếu chưa có bảng kê bên ngoài: vào màn hình nhập bảng kê để tải mẫu bảng kê theo đường link Mẫu file excel bảng kê gắn góc trên bên phải màn hình. Chọn Save as để lưu mẫu bảng kê vào máy tính cá nhân.

+ Mở lại mẫu bảng kê ở bên ngoài, copy dữ liệu từ các file quản lý khác theo đúng từng chỉ tiêu trên.

+ Quay lại ứng dụng, vào bảng kê cần nhận dữ liệu, nhấn nút lệnh “Tải bảng kê”.

- Sau khi nhấn nút “Tải bảng kê”, trên màn hình xuất hiện cửa sổ như hình:

132920_007.png

+ Chọn “Thêm dữ liệu vào dữ liệu đã có”: phần mềm nhận dữ liệu mới nối tiếp với phần dữ liệu đã có trên bảng kê.

+ Chọn “Thêm dữ liệu mới, xoá dữ liệu đã có”: phần mềm thực hiện xoá toàn bộ dữ liệu đã có trên bảng kê, sau đó thực hiện nhận dữ liệu mới đổ vào bảng kê.

- Chọn đường dẫn tới tệp để nhận dữ liệu: Chọn tới thư mục chứa file dữ liệu cần nhận.

- Nhấn nút “Tải dữ liệu” để thực hiện việc Tải dữ liệu từ file lên màn hình ứng dụng.

- Chọn nút “Kiểm tra” để ứng dụng thực hiện kiểm tra số liệu mới được nhận vào bảng kê, đồng thời tổng hợp số liệu từ bảng kê lên tờ khai. Nếu số liệu sai, ứng dụng sẽ đánh dấu bôi đỏ những trường có lỗi cùng thông báo lỗi.

132921_008.png

+ Để biết lý do báo lỗi, chỉ cần di con chuột tới ô vuông mầu đỏ ở góc trên bên phải của trường dữ liệu lỗi thì ứng dụng sẽ bật ra thông báo lỗi.

132922_009.png
 
Ðề: Hướng dẫn sử dụng phần mềm Hỗ trợ Kê khai Thuế

► Lưu ý: Đứng trên màn hình nhập tờ khai nào thì chỉ mở được file dữ liệu của tờ khai loại đó. Ví dụ: Khi đang trên màn hình nhập tờ khai 05/KK-TNCN thì chỉ mở được tờ khai 05/KK-TNCN, không mở được tờ khai 02/KK-BH, 02/KK-XS

2.2.2. Nhập số liệu trực tiếp vào bảng kê

► Thao tác nhập số liệu:

- Các thông tin chi tiết được nhập theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái qua phải, nhập xong dòng trên thì nhập tiếp dòng dưới.

- Những dòng chỉ tiêu có nền trắng cho phép nhập giá trị. Những dòng chỉ tiêu có nền xanh nhạt sẽ được phần mềm hỗ trợ tính.

- Để được hướng dẫn kê khai cho những chỉ tiêu cho phép nhập giá trị, NSD đưa con trỏ chuột vào trường cần hướng dẫn và nhấn F1, thông tin hướng dẫn sẽ hiển thị lên màn hình gồm ý nghĩa nghiệp vụ của chỉ tiêu và cách kê khai.

- Các giá trị được tính ra là số âm sẽ được thể hiện trong dấu ngoặc đơn ( )

- Sau khi nhập hết dữ liệu trên 1 dòng trên bảng kê, bấm phím F5 để thêm dòng mới.

- Để xóa 1 dòng dữ liệu trên ứng dụng: bấm chuột vào dòng muốn xóa và bấm phím F6

- Tổ hợp phím tắt: Mỗi nút lệnh đều có thể sử dụng tổ hợp phím tắt để thực hiện chức năng thay cho việc kích chuột như sau: Nhấn đồng thời phím Alt và phím có đánh dấu gạch ở chân trên nút lệnh. Ví dụ: “Ghi dữ liệu” thì tổ hợp phím tắt là: Alt + G

- NSD có thể thực hiện sắp xếp dữ liệu các bảng kê, phụ lục theo các cột có biểu tượng
132923_010.gif
(sắp xếp theo Họ và tên), hoặc biểu tượng
132924_011.gif
(sắp xếp theo Tổng thu nhập hoặc Số thuế). Ở các lần mở sau, dữ liệu sẽ được hiển thị theo đúng trình tự sắp xếp đã được chọn

► Một số chú ý trong quá trình nhập thông tin vào các bảng kê:

- Có điều chỉnh số liệu: Trong trường hợp sửa dữ liệu trong các bảng kê của các tờ khai có trạng thái bổ sung, NSD có thể đánh dấu các cá nhân có điều chỉnh số liệu để phục vụ cho việc in tờ khai bổ sung.

- Họ và tên: Tên cá nhân được trả thu nhập, thông tin bắt buộc nhập tối đa 100 ký tự.

- Mã số thuế: Kê khai theo mã 10 số của cá nhân.

- Số CMND/ Hộ chiếu: Nhập ký tự, số, độ dài tối đa 15 số, không có dấu cách trong dãy số.

- Tổng số tháng giảm trừ: Số người phụ thuộc nhân với số tháng được giảm trừ của từng NPT. Đối với năm 2009 thì chỉ tính tối đa 6 tháng/1 NPT, còn từ năm 2010 tối đa là 12 tháng/1 NPT.

- Số thuế TNCN đã khấu trừ: cho phép giá trị dạng số nguyên lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số.

- Quyết toán tại CQCT (dùng cho Bảng kê 05A/BK-TNCN): Cho phép đánh dấu chọn các cá nhân cần quyết toán thuế TNCN qua CQCT. Chú ý:

+ Cá nhân quyết toán thuế TNCN qua CQCT cần phải có Mã số thuế cá nhân và chỉ được xuất hiện tại một trong hai bảng kê 05A/BK-TNCN hoặc 05B/BK-TNCN. Nếu một MST cá nhân xuất hiện đồng thời tại 2 bảng kê của một CQCT thì khi đó ứng dụng sẽ đánh dấu đỏ và thông báo lỗi tờ khai. Trường hợp trong năm cá nhân vừa có thời gian ký hợp đồng lao động (thuộc bảng kê 05A/BK-TNCN) và không ký hợp đồng lao động (thuộc bảng kê 05B/BK-TNCN) thì CQCT thực hiện tổng hợp dữ liệu của cá nhân vào cùng bảng 05A/BK-TNCN trước khi thực hiện quyết toán hộ cho cá nhân.

+ Nếu muốn chọn từng cá nhân: Đánh dấu
132925_012.gif
chọn vào ô bên cạnh mỗi cá nhân có MST

+ Nếu muốn chọn nhiều cá nhân: Nhấn nút
132926_013.gif
ứng dụng hiển thị màn hình chọn thông tin như sau:

132927_014.gif

• Chọn tất cả: ứng dụng đánh dấu chọn các cá nhân có thông tin MST.

• Bỏ chọn tất cả: ứng dụng bỏ đánh dấu tất cả các cá nhân đã đánh dấu chọn trước đó.

• Chọn theo số thứ tự từ... đến...: ứng dụng đánh dấu chọn các cá nhân trong khoảng STT từ... đến... có thông tin MST.

- Tổng số thuế phải nộp: Hỗ trợ tính lại số thuế phải nộp của từng cá nhân trong năm khi đánh dấu chọn Quyết toán tại CQCT. Chú ý đối với kỳ tính thuế là năm 2009:

+ Giảm trừ cho bản thân = 24.000.000 đ

+ Giảm trừ cho 1 NPT = 9.600.000 đ

+ Thuế phải nộp = [(Thu nhập tính thuế / 6) * Biểu thuế lũy tiến theo tháng ] * 6

2.3. Nhập, tổng hợp số liệu từ bảng kê lên tờ khai quyết toán

2.3.1. Tờ khai 05/KK-TNCN

A. THU NHẬP CHỊU THUẾ (TNCT) TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG TRẢ CHO CÁ NHÂN CƯ TRÚ:

I. Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động

Tổng hợp từ bảng kê 05A/KK-TNCN:

● Tổng TNCT trả cho cá nhân [08]= Tổng cộng của chỉ tiêu [08] trên bảng kê 05A/BK-TNCN.

● Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [09]: là Tổng thu nhập chịu thuế của các cá nhân (tổng hợp từ chỉ tiêu [08]) có Số thuế TNCN đã khấu trừ trong kỳ khác 0 (chỉ tiêu [14] ) trên bảng kê 05A/BK-TNCN.

● Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ [10] = Tổng cộng của chỉ tiêu [14] trên bảng kê 05A/BK-TNCN.

II. Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động

Tổng hợp từ bảng kê 05B/BK-TNCN:

● Tổng TNCT trả cho cá nhân [11] = Tổng cộng của chỉ tiêu [08] trong bảng kê 05B/BK-TNCN

● Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [12]: là Tổng thu nhập chịu thuế của các cá nhân (tổng hợp từ chỉ tiêu [08]) có Số thuế TNCN đã khấu trừ trong kỳ > 0 (chỉ tiêu [10] ) trên bảng kê 05B/BK-TNCN.

● Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ [13] = Tổng cộng của chỉ tiêu [10] trong bảng kê 05B/BK-TNCN.

B. THU NHẬP CHỊU THUẾ TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG TRẢ CHO CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ:

● CQCT tự nhập số liệu vào các chỉ tiêu trong phần này, kê khai số liệu tổng hợp của cá cá nhân không cư trú.

2.3.2. Tờ khai 02/KK-XS

Ứng dụng sẽ tự động tính và hiển thị lên màn hình giá trị các chỉ tiêu theo dữ liệu nhập vào ở bảng kê 02A/BK-XS các chỉ tiêu sau:

● Tổng số đại lý xổ số trong kỳ [08] = Tổng số đại lý xổ số có trong bảng kê 02ABK-XS.

● Tổng thu nhập trả cho đại lý xổ số trong kỳ [09] = Tổng số thu nhập chịu thuế [08] trong bảng kê 02A/BK-XS

● Tổng số đại lý xổ số thuộc diện khấu trừ 5% thuế thu nhập cá nhân [10] = Tổng số đại lý xổ số nhận hoa hồng đại lý đến mức khấu trừ thuế trong bảng kê 02A/BK-XS có Số thuế khấu trừ >0.

● Tổng thu nhập trả cho đại lý xổ số thuộc diện khấu trừ 5% thuế thu nhập cá nhân [11]: Tổng thu nhập đã trả cho các đại lý bảo hiểm nhận hoa hồng đại lý đến mức khấu trừ thuế 5% trong bảng kê 02A/BK-XS có Số thuế khấu trừ >0.

● Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [12] = Tổng số thuế đã khấu trừ của chỉ tiêu [11] trong bảng kê 02ABK-XS

2.3.3. Tờ khai 02/KK-BH

Ứng dụng sẽ tự động tính và hiển thị lên màn hình giá trị các chỉ tiêu theo dữ liệu nhập vào ở bảng kê 02A/BK-BH các chỉ tiêu sau:

• Tổng số đại lý bảo hiểm trong kỳ [08] = Tổng số đại lý bảo hiểm có trong bảng kê 02A/BK-BH [05].

• Tổng thu nhập trả cho đại lý bảo hiểm trong kỳ [09] = Tổng số thu nhập chịu thuế trong bảng kê 02A/BK-BH [07] .

• Tổng số đại lý bảo hiểm thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ [10] = Tổng số đại lý bảo hiểm trong bảng kê 02A/BK-BH có số thuế đã khấu trừ >0

• Tổng thu nhập trả cho đại lý bảo hiểm thuộc diện khấu trừ [11] = Tổng thu nhập của đại lý bảo hiểm trong bảng kê 02A/BK-BH có số thuế khấu trừ > 0

• Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [12] = Tổng số thuế đã khấu trừ của bảng kê 02ABK-BH [10] .

3. Kiểm tra số liệu

► Mục đích:

Chức năng này giúp chỉ ra những lỗi trong quá trình nhập liệu và yêu cầu người dùng sửa trước khi:

- Sau khi nhập xong số liệu trên bảng kê, cần kiểm tra dữ liệu trước khi lưu vào hệ thống, trước khi kết xuất, và trước khi in;

- Sau khi tải bảng kê từ ngoài đổ vào ứng dụng này thành công cần phải kiểm tra lại số liệu đã vào ứng dụng;

► Có 02 loại lỗi:

- Lỗi đánh dấu đỏ: Là lỗi phải sửa trước lúc In, kết xuất tờ khai.

- Lỗi đánh dấu vàng: Là lỗi cảnh báo nhưng vẫn cho phép In, kết xuất tờ khai.

► Thao tác

Người dùng nhấn nút
132928_015.gif
trên màn hình. Hệ thống thực hiện kiểm tra dữ liệu của tờ khai như sau:

- Nếu có lỗi trong quá trình nhập liệu, hệ thống sẽ đánh dấu các trường có lỗi, đồng thời hiển thị nội dung lỗi khi NSD đặt con trỏ chuột vào trường có lỗi.

- Nếu tờ khai hợp lệ, không có lỗi thì ứng dụng thông báo:

132929_016.gif

4. Lưu dữ liệu

► Mục đích:

Thực hiện lưu thông tin vừa nhập hoặc lưu lại những thay đổi trên tờ khai, bảng kê.

► Thao tác:

Nhấn nút
132930_017.gif
trên màn hình. Hệ thống sẽ thực hiện kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu trên màn hình nhập (xem chức năng Kiểm tra dữ liệu)

- Trường hợp 1: Nếu có lỗi dữ liệu, hệ thống sẽ thông báo như hình:

132931_018.gif

+ Nếu chọn Có, hệ thống sẽ lưu dữ liệu, kể cả dữ liệu lỗi

+ Nếu chọn “Không”, hệ thống sẽ không lưu dữ liệu

- Trường hợp 2: Nếu không lỗi dữ liệu, hệ thống sẽ thông báo ghi dữ liệu thành công

5. In tờ khai

► Mục đích:

- In tờ khai, bảng kê, phụ lục đã nhập đúng theo mẫu chuẩn đã quy định để gửi cho CQT.

- In, xem trước, lưu theo định dạng file pdf (dùng phần mềm PDF Writer).

► Thao tác thực hiện:

- Tại màn hình nhập tờ khai, NSD nhấn nút
132932_019.gif


Lưu ý: Ứng dụng chỉ thực hiện in tờ khai nếu dữ liệu của tờ khai, bảng kê, phụ lục trên màn hình nhập hợp lệ. Nếu dữ liệu sai, hệ thống sẽ đánh dấu đỏ những ô có dữ liệu sai và hiển thị thông báo “Thông tin kê khai sai. Phải sửa đúng trước khi in”
 
Ðề: Hướng dẫn sử dụng phần mềm Hỗ trợ Kê khai Thuế

- Sau khi nhấn nút “In” hệ thống sẽ thực hiện tổng hợp tờ khai, kiểm tra dữ liệu của tờ khai, đảm bảo dữ liệu đúng trước khi được in. Nếu dữ liệu đúng thì trên màn hình xuất hiện cửa sổ:

132933_020.gif

- Chọn máy in: Chọn tên máy in có sẵn đã cài đặt để in.

- Số bản in: Số lượng tờ khai

- Trang in: Chọn trang cần in trong tờ khai. Dùng khi muốn in lại một số trang trong toàn bộ tờ khai. Nếu để trống thì UD sẽ in tất cả.

- In thông tin chỉnh sửa:

+ Nếu tờ khai có trạng thái “Chính thức”: In thông tin chỉnh sửa sẽ bị mờ không cho phép chọn.

+ Nếu tờ khai có trạng thái “Bổ sung”:

● Trường hợp bảng kê không có đánh dấu nào vào cột “Có điều chỉnh số liệu” thì In thông tin chỉnh sửa sẽ bị mờ, không cho phép chọn.

● Trường hợp bảng kê có đánh dấu hơn một cá nhân vào cột “Có điều chỉnh số liệu” thì cho phép chọn In thông tin chỉnh sửa. Nếu chọn In thông tin chỉnh sửa thì:

* Tờ khai chính: in thông tin tổng hợp của toàn tờ khai đúng như trên màn hình nhập

* Bảng kê: chỉ in các dòng chi tiết được đánh dấu Có điều chỉnh số liệu nhưng phải đảm bảo dòng Tổng cộng cuối cùng là dòng Tổng cộng của toàn bảng kê như trên màn hình nhập. Riêng đối với tờ khai 05/KK-TNCN, nếu chỉ đánh dấu Có điều chỉnh số liệu của các dòng thuộc 1 bảng kê, thì ở bảng kê còn lại sẽ chỉ hiển thị dòng Tổng công của toàn bảng kê.

* Trên từng bảng kê sẽ có dòng Chú ý “Chúng tôi xin cam kết: Bảng kê này chỉ bao gồm thông tin thay thế của cá nhân có điều chỉnh thông tin. Thông tin của các cá nhân không có tại Bảng kê này được giữ nguyên như bảng kê đính kèm tờ khai chính thức hoặc bổ sung gần nhất.”

- Xem trứớc: để xem trước tờ khai trước lúc in.

- In: để thực hiện in tờ khai.

- Đóng: để thoát khỏi chức năng In tờ khai

► Lưu ý: Nếu máy tính của CQCT không kết nối trực tiếp đến máy in hoặc khi in trực tiếp bị cắt trang , NSD tiến hành cách bước sau:

- Thực hiện cài đặt bộ “PDF Writer” (Xem trong tài liệu HD cài đặt PDF Writer)

- Vào lại phần mềm nhập dữ liệu, mở tờ khai

- Nhấn nút “In tờ khai”, xuất hiện cửa sổ:

132934_021.gif

- Chọn máy in: Chọn tên máy in là CutePDF Writer (như hình trên)

- Nhấn nút “In”, xuất hiện cửa sổ:

132935_022.gif

- Ứng dụng mặc định tên file là “Ung dung quyet toan TNCN.pdf”. Chọn Save để save vào đúng đường dẫn trên màn hình, hoặc NSD có thể thay đổi đường dẫn này.

- Sau đó vào lại đúng đường dẫn này copy file vừa save vào USB để mang tờ khai đi in.

6. Kết xuất dữ liệu hồ sơ quyết toán

► Mục đích: Kết xuất dữ liệu tờ khai, bảng kê, phụ lục đã nhập ra file excel theo đúng mẫu chuẩn đã quy định để có thể gửi cho CQT.

► Thao tác thực hiện:

- Tại màn hình nhập tờ khai, NSD nhấn nút “Kết xuất tệp hồ sơ”

Lưu ý:

* Trường hợp bảng kê có đánh dấu các cá nhân có điều chỉnh số liệu thì khi kết xuất vẫn kết xuất toàn bộ thông tin đầy đủ của tờ khai và bảng kê.

* Ứng dụng chỉ thực hiện kết xuất dữ liệu ra file nếu dữ liệu của tờ khai, bảng kê, phụ lục trên màn hình nhập hợp lệ. Nếu dữ liệu sai, hệ thống sẽ bôi đỏ những ô có dữ liệu sai và hiển thị thông báo “Thông tin kê khai sai. Phải sửa đúng trước khi kết xuất”.

- Sau khi nhấn nút “Kết xuất tệp hồ sơ”, hệ thống sẽ thực hiện tổng hợp lại dữ liệu tờ khai, kiểm tra dữ liệu của tờ khai, đảm bảo dữ liệu tờ khai đúng trước khi được kết xuất ra file. Nếu dữ liệu đúng thì thực hiện kết xuất.

- NSD chọn đường dẫn đến nơi lưu trữ file được kết xuất (ngầm định là C:-/Temp). NSD có thể chọn thư mục lưu file theo ý muốn bằng cách nhấn vào nút
132936_023.gif

- Tên file kết xuất được đặt theo đúng cấu trúc: C1C2C3– N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10N11N12N13–M1M2M3M4-YY1Y2Y3Y4 -LL1L2. xls. Trong đó:

+ C1C2C3: Thể hiện tên viết tắt của cơ quan thuế quản lý. Ví dụ HAN (Cục thuế Hà Nội), HPH (Cục thuế Hải Phòng)…

+ N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10N11N12N13: Mã số thuế cơ quan chi trả (Nếu mã số thuế cơ quan chi trả là 10 số thì mặc định ứng dụng tự thêm chuỗi “000” vào cuối).

+ M1M2M3M4: thể hiện thông tin ký hiệu tờ khai

+ YY1Y2Y3Y4: thể hiện thông tin kỳ tính thuế của tờ khai

+ LL1L2: thể hiện trạng thái và số lần nộp tờ khai (L00 thể hiện trạng thái chính thức, L01 .. L99: thể hiện trạng thái bổ sung tương ứng với số lần bổ sung của tờ khai)

Ví dụ : Cơ quan chi trả có MST 0100100008 do Cục thuế Hà nội quản lý, kê khai tờ khai quyết toán mẫu 05/KK-TNCN , tờ khai chính thức nộp lần đầu. Vậy tên file sẽ như sau: HAN-0100100008000-05TL-Y2009-L00

7. Hỗ trợ in thông tin quyết toán thuế cho cá nhân

► Mục đích: Khi cá nhân có yêu cầu hoặc sau khi hoàn thành việc quyết toán số thuế TNCN, CQCT thực hiện chức năng “Hỗ trợ in thông tin quyết toán thuế cho cá nhân ” để in và cung cấp thông tin hỗ trợ người lao động thực hiện quyết toán thuế.

► Điều kiện in:

Chỉ in được thông tin hỗ trợ quyết toán cho cá nhân khi cá nhân đó có tên trong bảng kê 05A/BK-TNCN của tờ khai quyết toán 05/KK-TNCN và có MST.

► Thao tác thực hiện:

- Tại menu “Quyết toán thuế thu nhập cá nhân”, chọn chức năng “Hỗ trợ in Quyết toán thuế cho cá nhân”.

- Chọn năm in quyết toán.

- Chọn cá nhân cần in thông tin:

+ Nếu chọn từng cá nhân: Đánh dấu
132937_024.gif
chọn vào ô bên cạnh mỗi cá nhân.

+ Nếu chọn nhiều cá nhân: Nhấn nút
132938_025.gif
ứng dụng hiển thị màn hình chọn thông tin In như sau:

132939_026.gif
* Chọn tất cả: đánh dấu chọn tất cả các cá nhân in hỗ trợ quyết toán

* Bỏ chọn tất cả: Bỏ đánh dấu tất cả các cá nhân đã đánh dấu chọn in

* Chọn theo số thứ tự từ… đến…: Đánh dấu chọn in từng cá nhân theo số thứ tự từ … đến…

+ Nhấn nút “Đồng ý” để thực hiện việc lưu thông tin được chọn.

+ Nhấn nút “Đóng” để không thực hiện việc Chọn thông tin in.

- Nhấn nút lệnh “In”: ứng dụng thực hiện in thông tin của cá nhân ra các mẫu tờ 09/KK-TNCN và 09A/PL-TNCN.

Lưu ý:

- Số liệu tính thuế CQCT cung cấp chỉ đúng trong trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công duy nhất ở CQCT này. Cá nhân nếu có thêm thu nhập ở nơi khác hoặc từ các nguồn thu nhập khác thì phải khai đủ thu nhập tính thuế trong năm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai quyết toán của mình

- NSD có thể thực hiện sắp xếp dữ liệu trên màn hình để chọn đúng cá nhân cần in quyết toán theo các cột có biểu tượng (sắp xếp theo Họ và tên; Còn phải quyết toán thuế) .

8. Tìm nhanh thông tin

► Mục đích: Cho phép NSD tìm nhanh thông tin đã nhập trên bảng kê

► Thao tác

Mở bảng kê cần tìm nhanh thông tin.

Nhập thông tin tìm kiếm

Người dùng nhập dữ liệu cần tìm vào ô thông tin tìm kiếm như hình:

132941_028.PNG

Nhấn nút tìm kiếm: Hệ thống sẽ đánh dấu những bản ghi thỏa mãn điều kiện tìm kiếm (đánh dấu màu vàng)

C - HƯỚNG DẪN QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN TỰ QUYẾT TOÁN

I. Cá nhân tự quyết toán thuế TNCN phải nộp các loại tờ khai sau:

1. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công: Khai quyết toán theo các chỉ tiêu tương ứng trong Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh)

2. Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai : Khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09B/PL-TNCN, mẫu số 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh).

3. Cá nhân vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công, vừa có thu nhập từ kinh doanh (nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc khoán): khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN; các phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN; 09B/PL-TNCN và 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh)

4. Cá nhân là thành viên trong nhóm kinh doanh: Khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN nộp kèm theo tờ khai quyết toán mẫu 08B/KK-TNCN của nhóm kinh doanh

II. Quy trình thực hiện trên ứng dụng

1. Nhập dữ liệu tờ khai và các phụ lục đi kèm của tờ khai quyết toán 09/KK-TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương và cá nhân có thu nhập từ kinh doanh

2. Tổng hợp thông tin tờ khai từ dữ liệu các phụ lục thu nhập đi kèm.

3. Kết xuất dữ liệu tờ khai, phụ lục đã nhập theo đúng mẫu quy định để gửi cho CQT.

4. In tờ khai, phụ lục theo đúng mẫu quy định gửi cho CQT.

Lưu ý:

Sau khi file dữ liệu và bản in tờ khai của cá nhân đã được nộp cho CQT, nếu có các sai sót cần điều chỉnh, NSD phải thực hiện các bước:

- Điều chỉnh đúng dữ liệu

- Chọn trạng thái tờ khai là Bổ sung, nhập số lần bổ sung tương ứng,

- Kết xuất lại file, in lại tờ khai gửi CQT

- Tên file dữ liệu lúc này được đặt theo số lần bổ sung, đảm bảo tên file mới không trùng với tên file mà NSD đã gửi cho CQT trước đây.

III. Hướng dẫn sử dụng ứng dụng

1. Mở ứng dụng:

Nháy kép chuột vào biểu tượng
132942_029.png
, màn hình chính xuất hiện như sau:

132943_030.png

- Chọn MST đã có, chọn nút “Đồng ý”.

- Nếu MST được chọn chưa khai báo thông tin về CQT quản lý thì CQCT bổ sung thêm thông tin này trong phần thông tin Hệ thống/Thông tin doanh nghiệp/Người nộp thuế.

- Chọn chức năng Kê khai/Quyết toán thuế Thu nhập cá nhân

 
Ðề: Hướng dẫn sử dụng phần mềm Hỗ trợ Kê khai Thuế

2. Chọn tờ khai quyết toán Thuế Thu nhập cá nhân

- Vào Danh mục tờ khai Quyết toán Thuế Thu nhập cá nhân, chọn loại tờ khai 09/KK-TNCN, màn hình xuất hiện như sau:

132944_031.png

- Chọn “Năm quyết toán”, loại “Tờ khai chính thức”. Trường hợp CQCT đã nộp tờ khai cho CQT, nếu có các sai sót cần điều chỉnh thì CQCT phải chọn là “Tờ khai bổ sung”.

- Màn hình tờ khai 09/KK-TNCN xuất hiện như sau:

132945_032.png

3. Chọn phụ lục cần nhập số liệu

- Kích con chuột vào danh mục phụ lục cần kê khai (nằm ở menu góc dưới bên trái của màn hình nhập liệu). Ví dụ: Chọn phụ lục 09A/PL-TNCN, màn hình xuất hiện như sau:

132946_033.png

► Thao tác nhập số liệu:

- Các thông tin chi tiết được nhập theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái qua phải, nhập xong dòng trên thì nhập tiếp dòng dưới.

- Những dòng chỉ tiêu có nền trắng cho phép nhập giá trị. Những dòng chỉ tiêu có nền xanh nhạt sẽ được phần mềm hỗ trợ tính.

- Để được hướng dẫn kê khai cho những chỉ tiêu cho phép nhập giá trị, NSD đưa con trỏ chuột vào trường cần hướng dẫn và nhấn F1, thông tin hướng dẫn sẽ hiển thị lên màn hình gồm ý nghĩa nghiệp vụ của chỉ tiêu và cách kê khai.

- Các giá trị được tính ra là số âm sẽ được thể hiện trong dấu ngoặc đơn ( )

- Sau khi nhập hết dữ liệu trên 1 dòng trên bảng kê, bấm phím F5 để thêm dòng mới.

- Để xóa 1 dòng dữ liệu trên ứng dụng: bấm chuột vào dòng muốn xóa và bấm phím F6

- Tổ hợp phím tắt: Mỗi nút lệnh đều có thể sử dụng tổ hợp phím tắt để thực hiện chức năng thay cho việc kích chuột như sau: Nhấn đồng thời phím Alt và phím có đánh dấu gạch ở chân trên nút lệnh. Ví dụ: “Ghi dữ liệu” thì tổ hợp phím tắt là: Alt + G

- NSD có thể thực hiện sắp xếp dữ liệu các bảng kê, phụ lục theo các cột có biểu tượng
132947_034.gif
(sắp xếp theo Họ và tên), hoặc biểu tượng
132948_035.gif
(sắp xếp theo Tổng thu nhập hoặc Số thuế). Ở các lần mở sau, dữ liệu sẽ được hiển thị theo đúng trình tự sắp xếp đã được chọn

3.1. Nhập phụ lục 09A/PL-TNCN

► Là phụ lục kê khai thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân

► Một số chú ý về ràng buộc giữa các chỉ tiêu cần nhập trên phụ lục 09A/PL-TNCN:

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số.

Chỉ tiêu [06] phải <= chỉ tiêu [04]

Chỉ tiêu [07] phải < chỉ tiêu [04]

Chỉ tiêu [10] phải < chỉ tiêu [04]

Chỉ tiêu [11] phải < chỉ tiêu [05]

3.2. Nhập phụ lục 09B/PL-TNCN

► Là phụ lục kê khai thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân

► Một số chú ý về ràng buộc giữa các chỉ tiêu cần nhập trên phụ lục 09B/PL-TNCN:

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số.

Chỉ tiêu [06] - Thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh: Trường hợp không xác định được chi phí (đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp ấn định tỷ lệ thu nhập chịu thuế hoặc ấn định doanh thu) kê khai thẳng thu nhập chịu thuế nhận được vào chỉ tiêu này, không cần nhập thông tin vào các chỉ tiêu [03], [04], [05].

Chỉ tiêu [13] - Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ:

[13] > 0 nếu [06] + [09] + [12] + [13]>0

[13] = 0 nếu [06] + [09] + [12] + [13] <= 0

3.3. Nhập phụ lục 09C/PL-TNCN

► Là phụ lục kê khai giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc của cá nhân

► Một số chú ý về ràng buộc giữa các chỉ tiêu cần nhập trên phụ lục 09C/PL-TNCN:

- Họ và tên: cho phép nhập giá trị dạng text, tối đa 100 ký tự. Thông tin bắt buộc nhập

- Ngày sinh: cho phép nhập giá trị theo định dạng DD/MM/YYYY. Thông tin bắt buộc nhập

- Số tháng được tính giảm trừ trong năm: cho phép nhập giá trị số nguyên dương, tối đa 2 chữ số. Đối với năm 2009, số tháng được tình giảm trừ tối đa là 06 tháng /1 NPT.

4. Nhập tờ khai quyết toán 09/KK-TNCN

► Ứng dụng sẽ tự động tính và hiển thị lên màn hình giá trị các chỉ tiêu theo dữ liệu nhập vào các phụ lục 09A/PL-TNCN, 09B/PL-TNCN, 09C/PL-TNCN.

► Một số chú ý về ràng buộc giữa các chỉ tiêu cần nhập trên tờ khai 09/KK-TNCN:

Cho phép nhập giá trị số nguyên, tối đa 20 chữ số.

Chỉ tiêu [10] = chỉ tiêu [03] trên phụ lục 09A/PL-TNCN

Chỉ tiêu [11] = chỉ tiêu [13] + [17] trên phụ lục 09B/PL-TNCN

Chỉ tiêu [12] = chỉ tiêu [05] trên phụ lục 09A/PL-TNCN + chỉ tiêu [17] trên phụ lục 09B/PL-TNCN

Chỉ tiêu [14] = Chỉ tiêu [06] trên phụ lục 09A/PL-TNCN

Chỉ tiêu [15] = Chỉ tiêu [14] trên phụ lục 09B/PL-TNCN

Chỉ tiêu [18] = Chỉ tiêu [15] trên phụ lục 09C/PL-TNCN

Chỉ tiêu [24] = Chỉ tiêu [07] trên phụ lục 09A/PL-TNCN + chỉ tiêu [16] trên phụ lục 09B/PL-TNCN của cá nhân

Chỉ tiêu [25] = Chỉ tiêu [10] trên phụ lục 09A/PL-TNCN + chỉ tiêu [15] trên phụ lục 09B/PL-TNCN của cá nhân

5. Kiểm tra số liệu

► Mục đích:

Chức năng này giúp chỉ ra những lỗi trong quá trình nhập liệu và yêu cầu người dùng sửa trước khi:

- Sau khi nhập xong số liệu trên bảng kê, cần kiểm tra dữ liệu trước khi lưu vào hệ thống, trước khi kết xuất, và trước khi in;

- Sau khi tải bảng kê từ ngoài đổ vào ứng dụng này thành công cần phải kiểm tra lại số liệu đã vào ứng dụng;

► Có 02 loại lỗi:

- Lỗi đánh dấu đỏ: Là lỗi phải sửa trước lúc In, kết xuất tờ khai.

- Lỗi đánh dấu vàng: Là lỗi cảnh báo nhưng vẫn cho phép In, kết xuất tờ khai.

► Thao tác

Người dùng nhấn nút
132949_036.gif
trên màn hình. Hệ thống thực hiện kiểm tra dữ liệu của tờ khai như sau:

- Nếu có lỗi trong quá trình nhập liệu, hệ thống sẽ đánh dấu các trường có lỗi, đồng thời hiển thị nội dung lỗi khi NSD đặt con trỏ chuột vào trường có lỗi.

- Nếu tờ khai hợp lệ, không có lỗi thì ứng dụng thông báo:

132950_037.gif

6. Lưu dữ liệu

► Mục đích:

Thực hiện lưu thông tin vừa nhập hoặc lưu lại những thay đổi trên tờ khai, bảng kê.

► Thao tác:

Nhấn nút
132951_038.gif
trên màn hình. Hệ thống sẽ thực hiện kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu trên màn hình nhập (xem chức năng Kiểm tra dữ liệu)

- Trường hợp 1: Nếu có lỗi dữ liệu, hệ thống sẽ thông báo như hình:

132952_039.gif

+ Nếu chọn Có, hệ thống sẽ lưu dữ liệu, kể cả dữ liệu lỗi

+ Nếu chọn “Không”, hệ thống sẽ không lưu dữ liệu

- Trường hợp 2: Nếu không lỗi dữ liệu, hệ thống sẽ thông báo ghi dữ liệu thành công

7. In tờ khai

► Mục đích:

- In tờ khai, bảng kê, phụ lục đã nhập đúng theo mẫu chuẩn đã quy định để gửi cho CQT.

- In, xem trước, lưu theo định dạng file pdf (dùng phần mềm PDF Writer).

► Thao tác thực hiện:

- Tại màn hình nhập tờ khai, NSD nhấn nút
132953_040.gif


Lưu ý: Ứng dụng chỉ thực hiện in tờ khai nếu dữ liệu của tờ khai, bảng kê, phụ lục trên màn hình nhập hợp lệ. Nếu dữ liệu sai, hệ thống sẽ đánh dấu đỏ những ô có dữ liệu sai và hiển thị thông báo “Thông tin kê khai sai. Phải sửa đúng trước khi in”

 
Ðề: Hướng dẫn sử dụng phần mềm Hỗ trợ Kê khai Thuế

- Sau khi nhấn nút “In” hệ thống sẽ thực hiện tổng hợp tờ khai, kiểm tra dữ liệu của tờ khai, đảm bảo dữ liệu đúng trước khi được in. Nếu dữ liệu đúng thì trên màn hình xuất hiện cửa sổ:

132954_041.gif

- Chọn máy in: Chọn tên máy in có sẵn đã cài đặt để in.

- Số bản in: Số lượng tờ khai

- Trang in: Chọn trang cần in trong tờ khai. Dùng khi muốn in lại một số trang trong toàn bộ tờ khai. Nếu để trống thì UD sẽ in tất cả.

- In thông tin chỉnh sửa:

+ Nếu tờ khai có trạng thái “Chính thức”: In thông tin chỉnh sửa sẽ bị mờ không cho phép chọn.

+ Nếu tờ khai có trạng thái “Bổ sung”:

● Trường hợp bảng kê không có đánh dấu nào vào cột “Có điều chỉnh số liệu” thì In thông tin chỉnh sửa sẽ bị mờ, không cho phép chọn.

● Trường hợp bảng kê có đánh dấu hơn một cá nhân vào cột “Có điều chỉnh số liệu” thì cho phép chọn In thông tin chỉnh sửa. Nếu chọn In thông tin chỉnh sửa thì:

* Tờ khai chính: in thông tin tổng hợp của toàn tờ khai đúng như trên màn hình nhập

* Bảng kê: chỉ in các dòng chi tiết được đánh dấu Có điều chỉnh số liệu nhưng phải đảm bảo dòng Tổng cộng cuối cùng là dòng Tổng cộng của toàn bảng kê như trên màn hình nhập. Riêng đối với tờ khai 05/KK-TNCN, nếu chỉ đánh dấu Có điều chỉnh số liệu của các dòng thuộc 1 bảng kê, thì ở bảng kê còn lại sẽ chỉ hiển thị dòng Tổng công của toàn bảng kê.

* Trên từng bảng kê sẽ có dòng Chú ý “Chúng tôi xin cam kết: Bảng kê này chỉ bao gồm thông tin thay thế của cá nhân có điều chỉnh thông tin. Thông tin của các cá nhân không có tại Bảng kê này được giữ nguyên như bảng kê đính kèm tờ khai chính thức hoặc bổ sung gần nhất.”

- Xem trứớc: để xem trước tờ khai trước lúc in.

- In: để thực hiện in tờ khai.

- Đóng: để thoát khỏi chức năng In tờ khai

► Lưu ý: Nếu máy tính của CQCT không kết nối trực tiếp đến máy in hoặc khi in trực tiếp bị cắt trang , NSD tiến hành cách bước sau:

- Thực hiện cài đặt bộ “PDF Writer” (Xem trong tài liệu HD cài đặt PDF Writer)

- Vào lại phần mềm nhập dữ liệu, mở tờ khai

- Nhấn nút “In tờ khai”, xuất hiện cửa sổ:

132955_042.gif

- Chọn máy in: Chọn tên máy in là CutePDF Writer (như hình trên)

- Nhấn nút “In”, xuất hiện cửa sổ:

132956_043.gif

- Ứng dụng mặc định tên file là “Ung dung quyet toan TNCN.pdf”. Chọn Save để save vào đúng đường dẫn trên màn hình, hoặc NSD có thể thay đổi đường dẫn này.

- Sau đó vào lại đúng đường dẫn này copy file vừa save vào USB để mang tờ khai đi in.

8. Kết xuất dữ liệu hồ sơ quyết toán

► Mục đích: Kết xuất dữ liệu tờ khai, bảng kê, phụ lục đã nhập ra file excel theo đúng mẫu chuẩn đã quy định để có thể gửi cho CQT.

► Thao tác thực hiện:

- Tại màn hình nhập tờ khai, NSD nhấn nút “Kết xuất tệp hồ sơ”

Lưu ý:

* Trường hợp bảng kê có đánh dấu các cá nhân có điều chỉnh số liệu thì khi kết xuất vẫn kết xuất toàn bộ thông tin đầy đủ của tờ khai và bảng kê.

* Ứng dụng chỉ thực hiện kết xuất dữ liệu ra file nếu dữ liệu của tờ khai, bảng kê, phụ lục trên màn hình nhập hợp lệ. Nếu dữ liệu sai, hệ thống sẽ bôi đỏ những ô có dữ liệu sai và hiển thị thông báo “Thông tin kê khai sai. Phải sửa đúng trước khi kết xuất”.

- Sau khi nhấn nút “Kết xuất tệp hồ sơ”, hệ thống sẽ thực hiện tổng hợp lại dữ liệu tờ khai, kiểm tra dữ liệu của tờ khai, đảm bảo dữ liệu tờ khai đúng trước khi được kết xuất ra file. Nếu dữ liệu đúng thì thực hiện kết xuất.

- NSD chọn đường dẫn đến nơi lưu trữ file được kết xuất (ngầm định là C:-/Temp). NSD có thể chọn thư mục lưu file theo ý muốn bằng cách nhấn vào nút
132957_044.gif


- Tên file kết xuất được đặt theo đúng cấu trúc: C1C2C3– N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10N11N12N13–M1M2M3M4-YY1Y2Y3Y4 -LL1L2. xls. Trong đó:

+ C1C2C3: Thể hiện tên viết tắt của cơ quan thuế quản lý. Ví dụ HAN (Cục thuế Hà Nội), HPH (Cục thuế Hải Phòng)…

+ N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10N11N12N13: Mã số thuế cơ quan chi trả (Nếu mã số thuế cơ quan chi trả là 10 số thì mặc định ứng dụng tự thêm chuỗi “000” vào cuối).

+ M1M2M3M4: thể hiện thông tin ký hiệu tờ khai

+ YY1Y2Y3Y4: thể hiện thông tin kỳ tính thuế của tờ khai

+ LL1L2: thể hiện trạng thái và số lần nộp tờ khai (L00 thể hiện trạng thái chính thức, L01 .. L99: thể hiện trạng thái bổ sung tương ứng với số lần bổ sung của tờ khai)

Ví dụ : Cơ quan chi trả có MST 0100100008 do Cục thuế Hà nội quản lý, kê khai tờ khai quyết toán mẫu 05/KK-TNCN , tờ khai chính thức nộp lần đầu. Vậy tên file sẽ như sau: HAN-0100100008000-05TL-Y2009-

(Theo www.gdt.gov.vn)
 
Trạng thái
Không mở trả lời sau này.

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top