Hướng đẫn kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh
• Đối tượng phải đóng thuế vãng lai:
- Có cơ sở sản xuất trực thuộc khác tỉnh, nhưng không thực hiện hạch toán kế toán, không kê khai thuế.
- Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi trụ sở chính.
• Hồ sơ nộp thuế vãng lai:
- Đơn xin khai và nộp thuế GTGT vãng lai cho hoạt động SXKD tại địa phương.
- Hợp đồng 2 bản công chứng.
- Giấy phép KD, đăng ký MST (công chứng).
- Khai thuế GTGT vãng lai (Mẫu 05/GTGT thông tư 156/2013/TT-BTC).
- Nộp thuế theo hồ sơ kê khai vào tài khoản 7111 Kho bạc Nhà nước tiền thuế vãng lai.
- Tới kỳ kê khai thuế ở trụ sở chính, lập Bảng phân bổ theo mẫu số 01-6/GTGT. Khi khai thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu phát sinh và số thuế giá trị gia tăng đã nộp của hoạt động kinh doanh vãng lai. Số thuế đã nộp (theo chứng từ nộp tiền thuế) tập hợp tại chỉ tiêu 39 trên tờ khai thuế GTGT hàng tháng: Số thuế vãng lai ngoại tỉnh đã nộp.
- Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh được nộp theo từng lần phát sinh doanh thu. Trường hợp phát sinh nhiều lần nộp hồ sơ khai thuế trong một tháng thì người nộp thuế có thể đăng ký với Chi cục Thuế nơi nộp hồ sơ khai thuế để chuyển sang nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng.
- Trường hợp người nộp thuế có công trình xây dựng, lắp đặt ngoại tỉnh liên quan tới nhiều địa phương như: xây dựng đường giao thông, đường dây tải điện, đường ống dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí,..., không xác định được doanh thu của công trình ở từng địa phương cấp huyện, tỉnh thì người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng của doanh thu xây dựng, lắp đặt ngoại tỉnh chung với hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tại trụ sở chính.
• Cách tính thuế vãng lai:
- Tính trên doanh thu theo giá chưa có thuế GTGT của sản phẩm sản xuất ra hoặc tiêu thụ tại địa phương.
- 2% (đối với hàng hóa chịu thuế suất thuế GTGT 10%) .
- 1% (đối với hàng hóa chịu thuế suất thuế GTGT 5%) trên doanh thu theo giá chưa có thuế GTGT của sản phẩm sản xuất ra hoặc tiêu thụ tại địa phương.
Click để xem thêm toàn bộ nội dung Hướng đẫn kê khai thuế vãng lai ngoại tỉnh