Kế toán xây dựng là 1 trong những lĩnh vực khó của công tác kế toán. Không những các bạn kế toán mới ra trường mà cả những kế toán lâu năm cũng khá lúng túng trong xử lý các tình huống kế toán phát sinh. Nhằm giúp các bạn nắm được cách tư duy trong kế toán xây dựng, xin chia sẻ với các bạn bài viết hướng dẫn các nghiệp vụ kế toán thường gặp trong công ty xây dựng.
1. Các nghiệp vụ liên quan tới công trình
Nghiệp vụ
Thông tư 200
Quyếtđịnh 48
Chứng từ cần thiết
Khách hàng tạm ứng trước
Nợ TK 111;112: Số tiền KH ứng trước
Có TK 131*:
- Hợp đồng kinh tế
- Đề nghị thanh toán tạm ứng (nếu có)
Mua vật tư cho công trình
Note: Thường trong xây dựng thì làm 2 3 công trình một thời gian để tiện cho việcđịnh khoản và theo dõi thì bạn nên đồng thời làm việc sau:
1. Scan lưu bản mềm vào file đầu vào công trình đó
2. In bản cứng để lưu file công trình
3. Ghi giấy note: Tên công trình vàđịnh khoản hoặc bạn có thể ghi bút chì vào mặt sau của tờ hoáđơn
*Nhập kho trước
-Nhập kho:
Nợ TK 152:
Nợ TK 1331:
Có TK 111;112;331
- Xuất kho cho công trình (chi tiết từng công trình)
Nợ TK 621: Số thực xuất
Có TK 152:
* Xuất thẳng ra công trình không qua kho
Nợ TK 621:
Nợ TK 1331:
Có TK 111;112;331
*Nhập kho trước
-Nhập kho:
Nợ TK 152:
Nợ TK 1331:
Có TK 111;112;331
- Xuất kho cho công trình (chi tiết từng công trình)
Nợ TK 154*: Số thực xuất
Có TK 152:
*Xuất thẳng ra công trình không qua kho
Nợ TK 154*:
Nợ TK 1331:
Có TK 111;112;331
- Hợp đồng kinh tế; đơn đăt hàng
- Biên bản giao nhận/ phiếu xuất kho
- Biên bản đối chiếu khối lượng và giá trị (Biên bản này rất cần thiết khi bạn mua hàng số lượng lớn, lấy nhiều lần nhưng xuất hoáđơn theo tháng; quý)
- Chứng chỉ, xuất sứ lô hàng (cái này để nộp cho chủ đầu tư khi họ yêu cầu)
- Hoá đơn GTGT
- Đề nghị thanh toán
- Chứng từ thanh toán: Phiếu chi / uỷ nhiệm chi
Thuê máy thi công: Máy xúc san lấp mặt bằng
Nợ TK 623:
Nợ TK 1331:
Có TK 111;112;331
Nợ TK 154*:
Nợ TK 1331:
Có TK 111;112;331
Chi phí khác bằng tiền: đồng phục; bảo hộ lao động; bảo hiểm tai nạn;…..
Nợ TK 627:
Nợ TK 1331:
Có TK 111;112;331
Nợ TK 154*
Nợ TK 1331:
Có TK 111;112;331
Lương công công nhân; giám sát
*Tính lương
Nợ TK 622;627
Có TK 334
*Tính bảo hiểm
Nợ TK 622;627
Nợ TK 334
Có TK 338*
*Thanh toán lương
Nợ TK 334:
Có TK 111;112
*Thanh toán bảo hiểm
Nơ TK 338
Có TK 111;112
*Tính lương
Nợ TK 154*
Có TK 334
*Tính bảo hiểm
Nợ TK 154*
Nợ TK 334
Có TK 338*
*Thanh toán lương
Nợ TK 334:
Có TK 111;112
*Thanh toán bảo hiểm
Nơ TK 338
Có TK 111;112
-Hợp đồng lao động
- Trường hợp ký hợp đồng> 3 tháng: bộ hồ sơ xin việc đầy đủ
- Trường hợp ký hợp đồng lao động< 3 tháng: Cần chứng minh thư công chứng
- Bảng chấm công; bảng tính lương (theo từng công trình )
- Bảng thanh toán lương
-Chứng từ thanh toán: Phiếu chi/ uỷ nhiệm chi
Note: Tất cả chứng từ phải có ký; đóng dấu đầy đủ. Các chữ ký của cá nhân phải giống nhau
Tính giá vốn
Là bước nghiệm thu công trình
*Tập hợp chi phí:
Nợ TK 154:
Có TK 621:
Có TK 622
Có TK 623
Có TK 627
*Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 154
*Tập hợp chi phí:
Nợ TK 154:
Có TK 154*:
*Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 154
-Biên bản nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng
- Biên bản quyết toán khối lượng
Xác định doanh thu cho công trình
Nợ TK 131;111;112
Có TK 5113:
Có TK 3331
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản xác nhận công nợ
- Đề nghị thanh toán
- Phát hành thư bảo lãnh bảo hành
- Biên bản thanh lý hợp đồng nếu có
2. Các nghiệp vụ liên quan tới bộ phận quản lý văn phòng
Nghiệp vụ
Thông tư 200
Quyết định 48
Chứng từ
1. Tính thuế môn bài
Nợ TK 642
Có TK 3339
Nợ TK 6422
Có TK 3339
Căn cứ vào vốn điều lệ để biết số tiền thuế môn bài công ty mình phải nộp
2. Nộp thuế môn bài
Nợ TK 3339
Có TK 112
Giấy nộp tiền thuế điện tử
3. Chi phí mua văn phòng phẩm; Tiếp khách; thuê nhà của công ty khác; chi phí tiềnđiện nước, điện thoại mang tên công ty
Nợ TK 642:
Nợ TK 1331:
Có TK 111;112;331
Nợ TK 6422:
Nợ TK 1331:
Có TK 111;112;331
-Hợp đồng kinh tế/ đơn hàng
- Biên bản bàn giao
- Hoá đơn GTGT
- Chứng từ thanh toán
4. Chi phí tiền điện; nước; điện thoại mang tên chủ nhà => Thuế GTGT không được khấu trừ nhưng được tính là chi phí hợp lý
Nợ TK 642
Có TK 111;112;331
Nợ TK 6422
Có TK 111;112;331
- Hợp đồng thuê nhà
- Chứng từ thanh toán
5 Mua máy tính, ti vi, máy in, bàn ghế văn phòng, tủ tài liệu;…. (Công cụ dụng cụ)
*Mua về sử dụng luôn
-CCDC có thời gian sử dụng> 12 tháng
Nợ TK 242
Nợ TK 1331:
Có TK 111;112;331
Hàng tháng phân bổ chi phí:
Nợ TK 642
Có TK 242
-CCDC có thời gian sử dụng<12 tháng=> cho luôn vào chi phí
Nợ TK 642:
Nợ TK 1331
Có TK 111;112;331
*Có thể chi tiết tài khoản 242 thành 2421 và 2422 để tiện cho việc theo dõi
*Mua về sử dụng luôn
-CCDC có thời gian sử dụng> 12 tháng
Nợ TK 142;242
Nợ TK 1331:
Có TK 111;112;331
Hàng tháng phân bổ chi phí:
Nợ TK 642
Có TK 142;242
-Hợp đồng kinh tế/ đơn đặt hàng
- Biên bản bàn giao
- Chứng từ thanh toán
- Hoáđơn GTGT
6 Kết chuyển thuế GTGT
Nợ TK 3331
Có TK 131
*Nộp thuế GTGT
Nợ TK 3331:
Có TK 112
Căn cứ vào bảng kê hàng hoá dịch vụ bán ra và mua vào
7 Phí ngân hàng: In hoá đơn; tin nhắn; phí dịch vụ;….
Nợ TK 642
Có TK 112
Nợ TK 6422
Có TK 112
Cái này có trên hoá đơn hoặc sổ phụ ngân hàng nhé
8 Lãi tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112
Có TK 515
9 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
*Tập hợp các khoản chi phí phát sinh
Nợ TK 911
Có TK 632; 642
*Tập hợp các khoản doanh thu
Nợ TK 5113;515
Có TK 911
*Xác định kết quả kinh doanh lỗ
Nợ TK 911
Có TK 4212
*Xác định kết quả kinh doanh lãi
-Tính thuế TNDN
Nợ TK 821:
Có TK 3334:
- Nộp thuế
Nợ TK 3334:
Có TK 112
-Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Nợ TK 911
Có TK 821
-Kết chuyển lợi nhuận
Nợ TK 911
Có TK 4212
Nguồn: thue.dianam.vn