Hoàn thuế giá trị gia tăng

Trạng thái
Không mở trả lời sau này.

N_nguyen781

Member
Hội viên mới
Em mới vào làm công tác kế toán được 4 tháng thôi,nhưng tháng này giám đốc kêu em fải hoàn thuế từ đầu năm đến nay.Anh chị có kinh nghiệm mong chỉ giáo giúp em.Em fải làm thế nào?
 
Ðề: Hoàn thuế giá trị gia tăng

Bạn làm công văn xin hoàn thuế gửi lên cquan thuế quản lý đơn vị. Rồi chuẩn bị hóa đơn chứng từ đợi cquan thuế xuống kiểm tra nhé!
 
Ðề: Hoàn thuế giá trị gia tăng

Em mới vào làm công tác kế toán được 4 tháng thôi,nhưng tháng này giám đốc kêu em fải hoàn thuế từ đầu năm đến nay.Anh chị có kinh nghiệm mong chỉ giáo giúp em.Em fải làm thế nào?

Bạn xem thêm ở link dưới và thông tư 32 để hiểu thêm về thủ tục hoàn thuế nhé

http://danketoan.com/forum/showthread.php?t=79323
 
Ðề: Hoàn thuế giá trị gia tăng

Em mới vào làm công tác kế toán được 4 tháng thôi,nhưng tháng này giám đốc kêu em fải hoàn thuế từ đầu năm đến nay.Anh chị có kinh nghiệm mong chỉ giáo giúp em.Em fải làm thế nào?

Bạn lấy mẫu trong TT60 để làm HS hoàn thuế nhé.
Chúc bạn thành công.
 
Ðề: Hoàn thuế giá trị gia tăng

Em mới vào làm công tác kế toán được 4 tháng thôi,nhưng tháng này giám đốc kêu em fải hoàn thuế từ đầu năm đến nay.Anh chị có kinh nghiệm mong chỉ giáo giúp em.Em fải làm thế nào?

Muốn hoàn thuế trước tiên bạn cần xem DN mình thuộc loại hình DN nào, đang trong giai đoạn nào? Ví dụ như DN xuất khẩu, DN mới thành lập đang trong giai doạn đầu tư xây dựng cơ bản......các điều kiện đảm bảo được hoàn thuế, sau đó mới làm thủ tục theo hướng dẫn tại thông tư 32/2007/TT-BTC.

Thân chào!
 
Ðề: Hoàn thuế giá trị gia tăng

Mà tiền thuế khấu trừ của bạn có nhiều không mà đã làm thủ tục hoàn thuế vậy?
 
Ðề: Hoàn thuế giá trị gia tăng

Mà tiền thuế khấu trừ của bạn có nhiều không mà đã làm thủ tục hoàn thuế vậy?

Mỗi tháng nếu Tổng thuế đầu ra nhỏ hơn Thuế đầu vào được khấu trừ thì DN có thể làm thủ tục xin hoàn thuế rồi đó bạn.
 
Ðề: Hoàn thuế giá trị gia tăng

Mỗi tháng nếu Tổng thuế đầu ra nhỏ hơn Thuế đầu vào được khấu trừ thì DN có thể làm thủ tục xin hoàn thuế rồi đó bạn.
Sai rồi chú ơi, sao lại thế được, ít nhất là 3 tháng có số thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra
 
Ðề: Hoàn thuế giá trị gia tăng

Sai rồi chú ơi, sao lại thế được, ít nhất là 3 tháng có số thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra

Theo quy định lúc trước thì thế. nhưng mình có thể làm CV xin hoàn thuế mỗi tháng mà anh Phong !?
 
Ðề: Hoàn thuế giá trị gia tăng

Cái này là vấn đề riêng của doanh nghiệp
Cái này là chung, nhưng nếu được thuế đồng ý thì có thể hòan

Nhà nước, hay nói thẳng ra là mấy CQ Thuế cũng có ý muốn cho DN hoàn thuiế mỗi tháng khi DN phát sinh số thuế được hoàn. Vì như vậy thì khi DN phát sinh thuế phải nộp thì DN phải nộp tiền vào NSNN. Vô hình chung thì mỗi năm, CQ Thuế đồng ý cho DN hoàn thuế để mỗi năm điều có số thu đó.
 
Ðề: Hoàn thuế giá trị gia tăng

Theo quy định lúc trước thì thế. nhưng mình có thể làm CV xin hoàn thuế mỗi tháng mà anh Phong !?
Ok theo bạn nói lúc trước là thế, thế còn lúc này là văn bản nào hướng dẫn thế, bạn cho mình biết với, nếu được thì tốt quá còn gì, hay là mới có thể làm CV thôi, còn có được hoàn hay ko mới là quan trong chứ
 
Ðề: Hoàn thuế giá trị gia tăng

Ok theo bạn nói lúc trước là thế, thế còn lúc này là văn bản nào hướng dẫn thế, bạn cho mình biết với, nếu được thì tốt quá còn gì, hay là mới có thể làm CV thôi, còn có được hoàn hay ko mới là quan trong chứ

Thì mình muốn hoàn thuế cho cty mình phải làm CV gửi lên CQ Thuế chứ anh Phong.
Gửi rồi CQ Thuế đồng ý cho hoàn thì sẽ có quyết định.
Việc Cty muốn hoàn thuế mỗi tháng thì cũng phải làm CV và chờ sự đồng ý của CQ Thuế (hình như là Tổng Cục Thuế thì phải).
 
Ðề: Hoàn thuế giá trị gia tăng

Thì mình muốn hoàn thuế cho cty mình phải làm CV gửi lên CQ Thuế chứ anh Phong.
Gửi rồi CQ Thuế đồng ý cho hoàn thì sẽ có quyết định.
Việc Cty muốn hoàn thuế mỗi tháng thì cũng phải làm CV và chờ sự đồng ý của CQ Thuế (hình như là Tổng Cục Thuế thì phải).
Biết là như thế, nhưng cũng phải xem xét DN mình có đúng là đối tượng hoàn thuế của thời điểm đó hay ko mới làm thủ tục xin hoàn thuế chứ, nếu cứ làm cv lên mà cuối cùng ko đc hoàn thì chẳng mất thời gian lắm sao
 
Ðề: Hoàn thuế giá trị gia tăng

Thì mình muốn hoàn thuế cho cty mình phải làm CV gửi lên CQ Thuế chứ anh Phong.
Gửi rồi CQ Thuế đồng ý cho hoàn thì sẽ có quyết định.
Việc Cty muốn hoàn thuế mỗi tháng thì cũng phải làm CV và chờ sự đồng ý của CQ Thuế (hình như là Tổng Cục Thuế thì phải).

Ack, hình như dân nhà kê ta thích dùng từ "hình như, có lẻ . . ." lắm thì phải, hihhiix, văn bản quy phạm pháp luật mà các bác cứ nói như đùa thế.:dapghe::dapghe:

Trong TT60 có nói về vấn đề hoàn thuế của đơn vị, nếu các bác quan tâm thì tìm đọc nhá
 
Ðề: Hoàn thuế giá trị gia tăng

Biết là như thế, nhưng cũng phải xem xét DN mình có đúng là đối tượng hoàn thuế của thời điểm đó hay ko mới làm thủ tục xin hoàn thuế chứ, nếu cứ làm cv lên mà cuối cùng ko đc hoàn thì chẳng mất thời gian lắm sao

Thì đúng là tuỳ theo nghành nghề kinh doanh cũng như số tiền thuế đề nghị hoàn mỗi tháng như thế nào mà CQ Thuế mới quyết định cho DN mình hoàn hay không nữa. Không thể cứ muốn hoàn là làm CV đề nghị hoàn là được cả.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Ack, hình như dân nhà kê ta thích dùng từ "hình như, có lẻ . . ." lắm thì phải, hihhiix, văn bản quy phạm pháp luật mà các bác cứ nói như đùa thế.:dapghe::dapghe:

Trong TT60 có nói về vấn đề hoàn thuế của đơn vị, nếu các bác quan tâm thì tìm đọc nhá

Dalat !! Mình nói hình như là vì CV Cty mình gửi lên CQ Thuế chủ quản (Cục hoặc chi cục). CQ Thuế chủ quản mới xin ý kiến của Tổng Cục Thuế rồi từ đó Tổng Cục Thuế mới gửi CV trả lời là DN đó có được hoàn Thuế hay không đó.
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Hoàn thuế giá trị gia tăng

Nếu trong 3 tháng liên tuc thuế đầu vào lớn hơn đầu ra, DN làm thủ tục hoàn thuế , xem trong TT60
 
Ðề: Hoàn thuế giá trị gia tăng

Mình đang rất bí về việc các văn bản hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án do unicef và các tổ chức quốc tế tài trợ về lĩnh vực Nước sạch và VSMT bạn có thông tin gì chia sẻ cùng mình nhé
 
Ðề: Hoàn thuế giá trị gia tăng

Thủ tục hoàn thuế theo thông tư 60 nè bạn:
I. Hồ sơ hoàn thuế
1. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp trong ba tháng liên tục có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.

2. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp xuất khẩu:
2.1. Trường hợp xuất khẩu thanh toán bằng tiền, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.
- Bảng kê các hồ sơ có chữ ký và đóng dấu của cơ sở, ghi rõ:
+ Số, ngày tờ khai xuất khẩu của hàng hóa xuất khẩu (trường hợp uỷ thác xuất khẩu phải ghi số, ngày tờ khai xuất khẩu của cơ sở nhận uỷ thác);
+ Số, ngày hợp đồng xuất khẩu hoặc số, ngày hợp đồng uỷ thác xuất khẩu, uỷ thác gia công đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu, uỷ thác gia công xuất khẩu;
+ Hình thức thanh toán, số, ngày, số tiền của chứng từ thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
- Biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hoặc uỷ thác gia công hàng xuất khẩu (trường hợp đã kết thúc hợp đồng) hoặc Biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên uỷ thác xuất khẩu và bên nhận uỷ thác xuất khẩu (đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu hoặc uỷ thác gia công xuất khẩu).

2.2. Trường hợp xuất khẩu thanh toán bằng hàng, hồ sơ hoàn thuế gồm:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.
- Bảng kê các hồ sơ có chữ ký và đóng dầu của cơ sở, ghi rõ:
+ Số, ngày hợp đồng xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ ký với nước ngoài;
+ Số, ngày hợp đồng mua hàng hoá, dịch vụ của nước ngoài thanh toán bù trừ với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu;
+ Số, ngày Tờ khai xuất khẩu của hàng hoá xuất khẩu;
+ Số, ngày Tờ khai nhập khẩu của hàng hoá nhập khẩu;
+ Số, ngày văn bản xác nhận với phía nước ngoài về số tiền thanh toán bù trừ;
+ Số, ngày chứng từ thanh toán qua ngân hàng, số tiền thanh toán (nếu có chênh lệch sau khi thanh toán bù trừ hàng hoá).

2.3. Trường hợp xuất khẩu tại chỗ, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.
- Bảng kê hồ sơ có chữ ký và đóng dấu của cơ sở, ghi rõ:
+ Số, ngày hợp đồng xuất khẩu ký với nước ngoài;
+ Số, ngày Tờ khai hải quan hàng hoá xuất nhập khẩu tại chỗ;
+ Số, ngày, số tiền của chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu tại chỗ qua ngân hàng.

2.4. Trường hợp hàng hoá gia công chuyển tiếp, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.
- Bảng kê hồ sơ có chữ ký và đóng dấu của cơ sở, ghi rõ:
+ Số, ngày hợp đồng gia công giao; số, ngày hợp đồng gia công nhận;
+ Số, ngày tờ khai hàng gia công chuyển tiếp;
+ Số, ngày, số tiền của chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu tại chỗ qua ngân hàng.

2.5. Trường hợp hàng hoá xuất khẩu để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.
- Bảng kê hồ sơ có chữ ký và đóng dấu của cơ sở, ghi rõ:
+ Số, ngày giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài;
+ Số, ngày văn bản chấp thuận dự án đầu tư hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
+ Danh mục hàng hoá xuất khẩu để thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài do Bộ Thương mại cấp (trong đó ghi rõ: chủng loại, số lượng và trị giá hàng hoá).

3. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do hoàn thuế, số thuế đề nghị hoàn, thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp thuế đầu vào được hoàn;
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào mẫu số 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc phê duyệt dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại, dự án sử dụng vốn ODA vay ưu đãi được Ngân sách Nhà nước cấp phát (bản sao có đóng dấu và chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền của dự án). Trường hợp hoàn thuế nhiều lần thì chỉ xuất trình lần đầu.
- Xác nhận của cơ quan chủ quản dự án ODA về hình thức cung cấp dự án ODA là ODA không hoàn lại hay ODA vay được Ngân sách Nhà nước cấp phát ưu đãi thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng (bản sao có xác nhận của cơ sở) và việc không được Ngân sách Nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế giá trị gia tăng. Người nộp thuế chỉ phải nộp tài liệu này với hồ sơ hoàn thuế lần đầu của dự án.
Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì ngoài những tài liệu nêu tại điểm này, còn phải có xác nhận của chủ dự án về việc dự án không được Ngân sách Nhà nước bố trí vốn đối ứng để thanh toán cho nhà thầu theo giá có thuế giá trị gia tăng; giá thanh toán theo kết quả thầu không có thuế giá trị gia tăng và đề nghị hoàn thuế cho nhà thầu chính.

4. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với tổ chức Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá tại Việt Nam để viện trợ:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế đầu vào được hoàn.
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào mẫu số 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quyết định phê duyệt các khoản viện trợ của cấp có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
- Văn bản xác nhận của Bộ Tài chính về khoản tiền viện trợ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài nêu rõ: tên tổ chức viện trợ, giá trị khoản viện trợ, cơ quan tiếp nhận, quản lý tiền viện trợ.

5. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao:
- Công hàm đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan đại diện;
- Văn bản đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận của Vụ Lễ tân (Bộ Ngoại giao);
- Bản gốc kèm theo 2 bản sao có đóng dấu cơ quan đại diện của các hoá đơn giá trị gia tăng. Cơ quan thuế sẽ trả lại các hoá đơn gốc cho cơ quan đại diện sau khi thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng.
 
Ðề: Hoàn thuế giá trị gia tăng

Nữa nè,Đây mới hết
5. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao:
- Công hàm đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan đại diện;
- Văn bản đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận của Vụ Lễ tân (Bộ Ngoại giao);
- Bản gốc kèm theo 2 bản sao có đóng dấu cơ quan đại diện của các hoá đơn giá trị gia tăng. Cơ quan thuế sẽ trả lại các hoá đơn gốc cho cơ quan đại diện sau khi thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng.

6. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
- Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập; Biên lai thuế thu nhập (bản chính);
- Chứng từ xác định tình trạng kết thúc thời gian làm việc như: Quyết định nghỉ hưu, Quyết định thôi việc, Biên bản thanh lý hợp đồng, Bảng kê xác định ngày cư trú (nếu có);
- Giấy uỷ quyền trong trường hợp uỷ quyền thoái trả tiền thuế.

7. Hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định theo mẫu số 02/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này đối với tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của nước ngoài hoặc theo mẫu số 03/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này đối với tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam;
- Bản gốc Giấy chứng nhận cư trú của nước cư trú do cơ quan thuế cấp (ghi rõ là đối tượng cư trú trong năm tính thuế nào);
- Bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp trong trường hợp là tổ chức kinh doanh; hoặc bản sao đăng ký kinh doanh và/hoặc giấy phép hành nghề, giấy chứng nhận đăng ký thuế do nước cư trú cấp và hộ chiếu sử dụng cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam trong trường hợp là cá nhân hành nghề độc lập; hoặc bản sao hợp đồng lao động và hộ chiếu sử dụng cho việc xuất nhập cảnh tại Việt Nam trong trường hợp là cá nhân hành nghề phụ thuộc;
- Bản sao hợp đồng kinh tế, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng đại lý, hợp đồng uỷ thác, hợp đồng chuyển giao công nghệ, chứng từ chứng minh cho việc doanh nghiệp điều hành trực tiếp phương tiện vận tải (trong trường hợp doanh nghiệp vận tải quốc tế) hay hợp đồng lao động ký với tổ chức, cá nhân Việt Nam, giấy chứng nhận tiền gửi tại Việt Nam, giấy chứng nhận góp vốn vào Công ty tại Việt Nam (tuỳ theo loại thu nhập trong từng trường hợp cụ thể);
- Chứng từ nộp thuế có xác nhận của kho bạc nhà nước hoặc cơ quan thuế khi thu tiền thuế; hoặc bản sao chứng từ nộp thuế và giấy xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức, cá nhân nộp thuế về số thuế đã nộp.
- Xác nhận của tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng về thời gian và tình hình hoạt động thực tế theo hợp đồng.

8. Hồ sơ hoàn phí xăng dầu bao gồm:
- Văn bản đề nghị hoàn phí theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê xác định số phí xăng dầu đề nghị hoàn trong đó ghi rõ số lượng xăng, dầu thực mua đã chịu phí xăng dầu, số lượng xăng, dầu diezen thực tế xuất khẩu, số tiền phí xăng dầu đề nghị hoàn trả, số tài khoản của đơn vị tại ngân hàng hoặc kho bạc giao dịch tỉnh, thành phố... theo mẫu số 01-2/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Hợp đồng và hoá đơn mua xăng, dầu diezen của tổ chức, cá nhân bán xăng dầu;
- Giấy phép xuất khẩu xăng dầu diezen do Bộ Thương mại cấp;
- Hợp đồng xuất khẩu xăng, dầu diezen ký với nước ngoài; trường hợp uỷ thác xuất khẩu thì còn phải có hợp đồng uỷ thác xuất khẩu xăng, dầu diezen;
- Hoá đơn bán hàng xăng, dầu diezen cho nước ngoài, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất;
- Tờ khai Hải quan hàng hoá xuất khẩu, có thanh khoản và xác nhận của cơ quan Hải quan về số lượng, chủng loại xăng dầu diezen thực tế xuất khẩu.

9. Hồ sơ hoàn thuế, phí nộp thừa đối với người nộp thuế sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế, phí theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động;
- Hồ sơ quyết toán thuế hoặc hồ sơ khai thuế đến thời điểm sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động.

10. Hồ sơ hoàn các loại thuế, phí khác là văn bản đề nghị hoàn thuế hoặc phí, trong đó nêu rõ căn cứ đề nghị hoàn, số tiền thuế hoặc đề nghị hoàn, chuyển số tiền được hoàn để nộp các loại thuế, phí khác (nếu có).
 
Trạng thái
Không mở trả lời sau này.

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top