Hồ sơ đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh
( theo Luật Doanh nghiệp 2005)
( theo Luật Doanh nghiệp 2005)
1-Thông báo lập địa điểm kinh doanh
2-Quyết định bằng văn bản về việc lập địa điểm kinh doanh của :
- Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên);
- Chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty (đối với công ty TNHH một thành viên)
- Hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần)
- Các thành viên hợp danh ( đối với công ty hợp danh)
3-Biên bản họp về việc lập địa điểm kinh doanh của:
- Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên)
- Hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần)
- Các thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh)
4-bản sao Điều lệ công ty (đối với trường hợp địa điểm kinh doanh ở khác Tỉnh, TP với trụ sở công ty)
5-bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp – bản chính giấy chứng nhận đăng ký họat động của chi nhánh (nếu địa điểm kinh doanh thuộc chi nhánh)
6-bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (nếu địa điểm kinh doanh thuộc doanh nghiệp)
7-Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của đứng đầu địa điểm kinh doanh theo quy định như sau:
- Đối với công dân Việt Nam ở trong nước: bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân
- Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: bản sao hợp lệ hộ chiếu, các giấy tờ xác nhận nguồn gốc Việt Nam theo quy định.
- Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: bản sao hợp lệ hộ chiếu, Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
- Số bộ hồ sơ phí nộp: 01 bộ (trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định lập địa điểm kinh doanh)
- Thời hạn hẹn cấp Giấy CN ĐKKD là 07 ngày làm việc
Ghi chú: Đối với địa điểm kinh doanh hoạt động các ngành, nghề yêu cầu phi có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một trong những người làm việc tại địa điểm kinh doanh đó.