Em có mấy bài , gần tới ngày thi rồi , làm xong rồi mà không biết đúng sai , nhờ mọi người sửa giúp em , xin chân thành cảm ơn quý anh chị
Bài 1:
Tại một DN SX kinh doanh trong tháng 5/N có tài liệu như sau (đơn vị 1.000 đ):
I. Số dư đầu kỳ:
- TK 111: 800.000
- Các TK khác có số dư phù hợp.
II. Trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Phiếu thu số 01 ngày 1/5, DN rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 18.000.
2. Phiếu chi số 01 ngày 3/5, DN chi tạm ứng cho nhân viên Nguyễn Ngọc Sơn đi mua NVL 15.000.
3. Phiếu thu số 02 ngày 6/5, DN thu tiền khách hàng còn nợ kỳ trước: 30.000.
4. Phiếu chi số 02 ngày 8/5, DN chi tiền thanh toán tiền vay dài hạn đến hạn trả 35.000 và thanh toán hết số lương còn nợ kỳ trước: 300.000.
5. Phiếu chi số 03 ngày 9/5, DN chi mua một dây chuyền công nghệ với giá mua 200.000 (chưa có thuế GTGT 10%). Chi phí lắp đặt dây chuyền công nghệ 5.500 (bao gồm thuế GTGT 10%), DN đã thanh toán theo phiếu chi số 04 ngày 12/5.
6. Phiếu thu số 03 ngày 15/5, DN thu tiền của khách hàng Y: 16.000.
7. Phiếu chi số 05 ngày 17/5, DN chi mua NVL đã nhập kho đủ với giá mua 19.000 (chưa có thuế GTGT 10%) và trả tiền vận chuyển còn nợ kỳ trước: 11.000.
8. Phiếu thu số 04 ngày 21/5, DN thu tiền tạm ứng thừa của nhân viên Nguyễn Ngọc Sơn: 3.000.
9. Phiếu chi số 06 ngày 21/5, chi tiền góp vốn liên doanh ngắn hạn 9.000.
10. Phiếu chi số 07 ngày 22/5, thanh toán tiền còn nợ cho người bán kỳ trước 33.000.
11. Phiếu thu số 05 ngày 23/5, thu tiền lãi từ hoạt động góp vốn liên doanh đã được thông báo kỳ trước 50.000.
13. DN thu tiền lãi từ hoạt động góp vốn liên doanh kỳ này 47.000. Kế toán đã lập phiếu thu số 06 ngày 29/5.
14. Ngày 30/5 do yêu cầu của giám đốc, phòng kế toán phối hợp với các bên liên quan tiến hành kiểm kê quỹ phát hiện thừa 15.000. Hiện chưa xác định được nguyên nhân, kế toán lập phiếu thu số 07 ghi nhận số tiền trên.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào TK 111
Bài 2: Tại một DN SX kinh doanh trong tháng 9/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đơn vị 1.000 đ):
I. Số dư đầu kỳ:
- TK 112: 1.000.000.
- Các TK khác có số dư phù hợp.
II. Trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Giấy báo nợ số 31 ngày 2/9, DN trả nợ người bán còn nợ kỳ trước 25.000 và trả nợ vay dài hạn đến hạn trả 30.000.
2. Giấy báo có số 52 ngày 5/9, DN được cấp trên cấp bổ sung nguồn vốn kinh doanh 500.000
3. Giấy báo nợ số 32 ngày 6/9, DN mua hàng hoá nhập kho 3.000 (chưa có thuế suất thuế GTGT 10%).
4. Giấy báo nợ số 33 ngày 6/9, DN mua NVL đã nhập kho với giá mua 5.000 (chưa có thuế suất thuế GTGT 10%).
5. Giấy báo có số 53 ngày 7/9, DN nhận tiền lãi từ hoạt động góp vốn liên doanh 50.000.
6. Giấy báo có số 60 ngày 10/9, DN thu hồi khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn với giá gốc 120.000, giá trị thu hồi 165.000.
7. Giấy báo có số 64 ngày 20/9, DN thu tiền lãi đầu tư chứng khoán dài hạn 38.500.
8. Giấy báo nợ số 35 ngày 25/9, mua một dây chuyền công nghệ với giá mua 250.000 (chưa có thuế suất thuế GTGT 10%). TSCĐ được đầu tư quỹ đầu tư phát triển.
9. Giấy báo nợ số 36 ngày 25/9, DN góp vốn liên doanh ngắn hạn 25.000, góp vốn liên doanh dài hạn 50.000.
10. Giấy báo có số 75 ngày 30/9, DN thu tiền thừa chưa rõ nguyên nhân: 15.000
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vaøo sổ TGNH.
3. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vaøo Nhật ký chung, Sổ cái TK 112.
Bài 3: Tại một DN SX kinh doanh trong tháng 9/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đơn vị 1.000 đ):
I. Số dư đầu kỳ:
- TK 112: 1.000.000.
- Các TK khác có số dư phù hợp.
II. Trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Giấy báo nợ số 31 ngày 2/9, DN trả nợ người bán còn nợ kỳ trước 25.000 và trả nợ vay dài hạn đến hạn trả 30.000.
2. Giấy báo có số 52 ngày 5/9, DN được cấp trên cấp bổ sung nguồn vốn kinh doanh 500.000
3. Giấy báo nợ số 32 ngày 6/9, DN mua hàng hoá nhập kho 3.000 (chưa có thuế suất thuế GTGT 10%).
4. Giấy báo nợ số 33 ngày 6/9, DN mua NVL đã nhập kho với giá mua 5.000 (chưa có thuế suất thuế GTGT 10%).
5. Giấy báo có số 53 ngày 7/9, DN nhận tiền lãi từ hoạt động góp vốn liên doanh 50.000.
6. Giấy báo có số 60 ngày 10/9, DN thu hồi khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn với giá gốc 120.000, giá trị thu hồi 165.000.
7. Giấy báo có số 64 ngày 20/9, DN thu tiền lãi đầu tư chứng khoán dài hạn 38.500.
8. Giấy báo nợ số 35 ngày 25/9, mua một dây chuyền công nghệ với giá mua 250.000 (chưa có thuế suất thuế GTGT 10%). TSCĐ được đầu tư quỹ đầu tư phát triển.
9. Giấy báo nợ số 36 ngày 25/9, DN góp vốn liên doanh ngắn hạn 25.000, góp vốn liên doanh dài hạn 50.000.
10. Giấy báo có số 75 ngày 30/9, DN thu tiền thừa chưa rõ nguyên nhân: 15.000
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào TK 112
Bài 4: 1/ Tiền lương phải trả cho công nhân:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 15.000.000 đ.
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm B: 14.000.000 đ.
- Quản lý phân xưởng chính: 12.800.000 đ.
- Bộ phận bán hàng: 10.200.000 đ.
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 7.000.000 đ.
- Nhân viên sửa chữa lớn tài sản cố định: 10.000.000 đ.
2/ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
3/ Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 60.000.000 đ để trả lương đợt 1 cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
4/ Chuyển khoản nộp BHXH theo quy định: 10.000.000 đ.
5/ Chi liên hoan cho nhân viên trong doanh nghiệp từ nguồn kinh phí để lại tại đơn vị 3.000.000 đ.
6/ Chi tiền mặt trả lương đợt 1 (50%) cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
7/ Doanh nghiệp chuyển khoản nộp các khoản BHXH: 5.000.000 đ, BHYT: 3.000.000 đ, KPCĐ: 4.000.000 đ.
8/ Khấu trừ tiền lương của CB-CNV các khoản sau:
- Khấu trừ thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao: 3.000.000 đ.
- Khấu trừ tiền tạm ứng chưa thanh toán 4.000.000 đ.
- Khấu trừ tiền bồi thường vật chất theo Quyết định của Ban giám đốc: 3.000.000 đ.
- Khấu trừ tiền điện, nước, điện thoại: 2.000.000 đ.
9/ Nhận giấy báo Có của ngân hàng về khoản BHXH do cơ quan BHXH cấp cho doanh nghiệp: 7.000.000 đ.
10/ Chi tiền mặt cho CB-CNV đi tham quan Đầm Sen: 5.000.000 đ do quỹ phúc lợi đài thọ.
11/ Giữ lại tiền lương nghỉ phép cho CB-CNV 4.000.000 đ.
12/ Chi tiền mặt thanh toán lương đợt 2 cho CB-CNV.
Yêu cầu:
Định khoản và phản ánh tình hình trên vào TK 334.
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN.
Bài 1:
Tại một DN SX kinh doanh trong tháng 5/N có tài liệu như sau (đơn vị 1.000 đ):
I. Số dư đầu kỳ:
- TK 111: 800.000
- Các TK khác có số dư phù hợp.
II. Trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Phiếu thu số 01 ngày 1/5, DN rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 18.000.
2. Phiếu chi số 01 ngày 3/5, DN chi tạm ứng cho nhân viên Nguyễn Ngọc Sơn đi mua NVL 15.000.
3. Phiếu thu số 02 ngày 6/5, DN thu tiền khách hàng còn nợ kỳ trước: 30.000.
4. Phiếu chi số 02 ngày 8/5, DN chi tiền thanh toán tiền vay dài hạn đến hạn trả 35.000 và thanh toán hết số lương còn nợ kỳ trước: 300.000.
5. Phiếu chi số 03 ngày 9/5, DN chi mua một dây chuyền công nghệ với giá mua 200.000 (chưa có thuế GTGT 10%). Chi phí lắp đặt dây chuyền công nghệ 5.500 (bao gồm thuế GTGT 10%), DN đã thanh toán theo phiếu chi số 04 ngày 12/5.
6. Phiếu thu số 03 ngày 15/5, DN thu tiền của khách hàng Y: 16.000.
7. Phiếu chi số 05 ngày 17/5, DN chi mua NVL đã nhập kho đủ với giá mua 19.000 (chưa có thuế GTGT 10%) và trả tiền vận chuyển còn nợ kỳ trước: 11.000.
8. Phiếu thu số 04 ngày 21/5, DN thu tiền tạm ứng thừa của nhân viên Nguyễn Ngọc Sơn: 3.000.
9. Phiếu chi số 06 ngày 21/5, chi tiền góp vốn liên doanh ngắn hạn 9.000.
10. Phiếu chi số 07 ngày 22/5, thanh toán tiền còn nợ cho người bán kỳ trước 33.000.
11. Phiếu thu số 05 ngày 23/5, thu tiền lãi từ hoạt động góp vốn liên doanh đã được thông báo kỳ trước 50.000.
13. DN thu tiền lãi từ hoạt động góp vốn liên doanh kỳ này 47.000. Kế toán đã lập phiếu thu số 06 ngày 29/5.
14. Ngày 30/5 do yêu cầu của giám đốc, phòng kế toán phối hợp với các bên liên quan tiến hành kiểm kê quỹ phát hiện thừa 15.000. Hiện chưa xác định được nguyên nhân, kế toán lập phiếu thu số 07 ghi nhận số tiền trên.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào TK 111
Bài 2: Tại một DN SX kinh doanh trong tháng 9/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đơn vị 1.000 đ):
I. Số dư đầu kỳ:
- TK 112: 1.000.000.
- Các TK khác có số dư phù hợp.
II. Trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Giấy báo nợ số 31 ngày 2/9, DN trả nợ người bán còn nợ kỳ trước 25.000 và trả nợ vay dài hạn đến hạn trả 30.000.
2. Giấy báo có số 52 ngày 5/9, DN được cấp trên cấp bổ sung nguồn vốn kinh doanh 500.000
3. Giấy báo nợ số 32 ngày 6/9, DN mua hàng hoá nhập kho 3.000 (chưa có thuế suất thuế GTGT 10%).
4. Giấy báo nợ số 33 ngày 6/9, DN mua NVL đã nhập kho với giá mua 5.000 (chưa có thuế suất thuế GTGT 10%).
5. Giấy báo có số 53 ngày 7/9, DN nhận tiền lãi từ hoạt động góp vốn liên doanh 50.000.
6. Giấy báo có số 60 ngày 10/9, DN thu hồi khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn với giá gốc 120.000, giá trị thu hồi 165.000.
7. Giấy báo có số 64 ngày 20/9, DN thu tiền lãi đầu tư chứng khoán dài hạn 38.500.
8. Giấy báo nợ số 35 ngày 25/9, mua một dây chuyền công nghệ với giá mua 250.000 (chưa có thuế suất thuế GTGT 10%). TSCĐ được đầu tư quỹ đầu tư phát triển.
9. Giấy báo nợ số 36 ngày 25/9, DN góp vốn liên doanh ngắn hạn 25.000, góp vốn liên doanh dài hạn 50.000.
10. Giấy báo có số 75 ngày 30/9, DN thu tiền thừa chưa rõ nguyên nhân: 15.000
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vaøo sổ TGNH.
3. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vaøo Nhật ký chung, Sổ cái TK 112.
Bài 3: Tại một DN SX kinh doanh trong tháng 9/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đơn vị 1.000 đ):
I. Số dư đầu kỳ:
- TK 112: 1.000.000.
- Các TK khác có số dư phù hợp.
II. Trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Giấy báo nợ số 31 ngày 2/9, DN trả nợ người bán còn nợ kỳ trước 25.000 và trả nợ vay dài hạn đến hạn trả 30.000.
2. Giấy báo có số 52 ngày 5/9, DN được cấp trên cấp bổ sung nguồn vốn kinh doanh 500.000
3. Giấy báo nợ số 32 ngày 6/9, DN mua hàng hoá nhập kho 3.000 (chưa có thuế suất thuế GTGT 10%).
4. Giấy báo nợ số 33 ngày 6/9, DN mua NVL đã nhập kho với giá mua 5.000 (chưa có thuế suất thuế GTGT 10%).
5. Giấy báo có số 53 ngày 7/9, DN nhận tiền lãi từ hoạt động góp vốn liên doanh 50.000.
6. Giấy báo có số 60 ngày 10/9, DN thu hồi khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn với giá gốc 120.000, giá trị thu hồi 165.000.
7. Giấy báo có số 64 ngày 20/9, DN thu tiền lãi đầu tư chứng khoán dài hạn 38.500.
8. Giấy báo nợ số 35 ngày 25/9, mua một dây chuyền công nghệ với giá mua 250.000 (chưa có thuế suất thuế GTGT 10%). TSCĐ được đầu tư quỹ đầu tư phát triển.
9. Giấy báo nợ số 36 ngày 25/9, DN góp vốn liên doanh ngắn hạn 25.000, góp vốn liên doanh dài hạn 50.000.
10. Giấy báo có số 75 ngày 30/9, DN thu tiền thừa chưa rõ nguyên nhân: 15.000
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào TK 112
Bài 4: 1/ Tiền lương phải trả cho công nhân:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 15.000.000 đ.
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm B: 14.000.000 đ.
- Quản lý phân xưởng chính: 12.800.000 đ.
- Bộ phận bán hàng: 10.200.000 đ.
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 7.000.000 đ.
- Nhân viên sửa chữa lớn tài sản cố định: 10.000.000 đ.
2/ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
3/ Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 60.000.000 đ để trả lương đợt 1 cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
4/ Chuyển khoản nộp BHXH theo quy định: 10.000.000 đ.
5/ Chi liên hoan cho nhân viên trong doanh nghiệp từ nguồn kinh phí để lại tại đơn vị 3.000.000 đ.
6/ Chi tiền mặt trả lương đợt 1 (50%) cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
7/ Doanh nghiệp chuyển khoản nộp các khoản BHXH: 5.000.000 đ, BHYT: 3.000.000 đ, KPCĐ: 4.000.000 đ.
8/ Khấu trừ tiền lương của CB-CNV các khoản sau:
- Khấu trừ thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao: 3.000.000 đ.
- Khấu trừ tiền tạm ứng chưa thanh toán 4.000.000 đ.
- Khấu trừ tiền bồi thường vật chất theo Quyết định của Ban giám đốc: 3.000.000 đ.
- Khấu trừ tiền điện, nước, điện thoại: 2.000.000 đ.
9/ Nhận giấy báo Có của ngân hàng về khoản BHXH do cơ quan BHXH cấp cho doanh nghiệp: 7.000.000 đ.
10/ Chi tiền mặt cho CB-CNV đi tham quan Đầm Sen: 5.000.000 đ do quỹ phúc lợi đài thọ.
11/ Giữ lại tiền lương nghỉ phép cho CB-CNV 4.000.000 đ.
12/ Chi tiền mặt thanh toán lương đợt 2 cho CB-CNV.
Yêu cầu:
Định khoản và phản ánh tình hình trên vào TK 334.
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN.