HD kê khai thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN

huongnguyenv

New Member
Hội viên mới
Vừa rồi em gặp rất nhiều khó khăn để tìm hướng dẫn kê khai theo mẫu 02/KK-TNCN. Em có tý tài liệu bác nào cần tham khảo nhé. Tài liệu chuẩn đó.:ngacnhien::ngacnhien:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân cư trú)
Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]
[01] Kỳ tính thuế: Tháng/Quý……… Năm ...……
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập:……………………………………........
[03] Mã số thuế: -
[04] Địa chỉ: …………………………………….................................................
[05] Điện thoại:…………..[06] Fax:..........................[07] Email: .......................
A. THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG CỦA CÁ NHÂN CÓ KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
STT Chỉ tiêu ĐVT Số lượng/Số tiền
1 Tổng số lao động trong kỳ [08] Người
2 Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ [09] VNĐ
3 Tổng số lao động thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ [10] Người
4 Tổng thu nhập trả cho lao động thuộc diện khấu trừ [11] VNĐ
5 Tổng số người phụ thuộc được giảm trừ [12] Người
6 Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [13] VNĐ
B. THU NHẬP TỪ TIỀN CÔNG, TIỀN THÙ LAO CỦA CÁ NHÂN KHÔNG KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
STT Chỉ tiêu ĐVT Số lượng/Số tiền
1 Tổng số lao động trong kỳ. [14] Người
a Tổng số lao động thuộc diện khấu trừ 10% [15] Người
b Tổng số lao động thuộc diện khấu trừ 20% [16] Người
2 Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ. [17] VNĐ
a Tổng thu nhập trả cho lao động đã khấu trừ 10% [18] VNĐ
b Tổng thu nhập trả cho lao động đã khấu trừ 20% [19] VNĐ
3 Tổng số thuế khấu trừ trong kỳ. [20] VNĐ
a Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ 10%. [21] VNĐ
b Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ 20%. [22] VNĐ
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
............ , ngày ......tháng ….....năm …....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)



HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 02/KK-TNCN THEO THÁNG
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
----------------------------------------

Phần thông tin chung:
Chỉ tiêu số [01] - Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (tháng, quý, năm).
Trường hợp Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế và nộp thuế theo quý.
Việc xác định khai thuế theo tháng hay quý được căn cứ vào số thuế phát sinh của tháng đầu tiên trong năm.
Chỉ tiêu số [02] - Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bằng chữ in HOA
Chỉ tiêu [03] - Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
Chỉ tiêu [04] - Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh đã đăng ký với cơ quan thuế. Trong trường hợp địa chỉ trụ sở khác với địa chỉ nhận thông báo thuế thì ghi địa chỉ nhận thông báo thuế.
Chỉ tiêu [05], [06], [07] Ghi rõ số điện thoại, số fax, địa chỉ email để cơ quan thuế tiện liên hệ khi cần thiết (nếu không có thì bỏ trống).

Phần A. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân có ký hợp đồng lao động

Chỉ tiêu [08] Tổng số lao động trong kỳ: là tổng số lao động (số người thực tế được trả lương) mà đơn vị ký hợp đồng lao động, đối với kỳ khai thuế quý là số người thực tế được trả lương trong quý kể cả trường hợp lao động đã thôi việc trong quý đó.
Chỉ tiêu [09] Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả thu nhập đã chi trả cho cá nhân ký hợp đồng lao động
Chỉ tiêu [10] Tổng số lao động thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ: là số lao động có thu nhập tính thuế (Thu nhập tính thuế là thu nhập còn lại của cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ gia cảnh, đóng góp bảo hiểm bắt buộc, đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học)
Đối với kỳ khai thuế quý, số lao động thuộc diện khấu trừ thuế là số người có thu nhập tính thuế trong quý, kể cả trường hợp lao động đã thôi việc trong quý đó.
Thu nhập tính thuế là thu nhập còn lại của cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ gia cảnh, đóng góp bảo hiểm bắt buộc, đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Cơ quan chi trả thu nhập tạm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập tính thuế theo biểu thuế luỹ tiến từng phần theo quy định tại Điều 22 Luật thuế thu nhập cá nhân.
Chỉ tiêu [11] - Tổng thu nhập trả cho lao động thuộc diện khấu trừ: là tổng số thu nhập chịu thuế trong kỳ chi trả cho lao động thuộc diện khấu trừ thuế thu nhập.
Chỉ tiêu [12] - Tổng số người phụ thuộc được giảm trừ: là tổng số người phụ thuộc được giảm trừ của lao động thuộc diện khấu trừ thuế thu nhập theo biểu thuế luỹ tiến từng phần. Đối với kỳ khai thuế quý là số người thực tế được giảm trừ trong quý kể cả trường hợp người phụ thuộc không còn được tính giảm trừ tính đến thời điểm lập tờ khai.
Chỉ tiêu [13] - Tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ: là tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ của lao động có thu nhập tính thuế theo biểu thuế suất luỹ tiến từng phần

PHẦN B. THU NHẬP TỪ TIỀN CÔNG, TIỀN THÙ LAO CỦA CÁ NHÂN KHÔNG KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Chỉ tiêu [14] - Tổng số lao động trong kỳ: là tổng số lao động thực hiện các dịch vụ có tổng mức trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên mà cơ quan chi trả thu nhập không ký hợp đồng lao động trong kỳ.
Đối với kỳ khai thuế quý, tổng số lao động trong kỳ là số người thực tế được trả tiền công, tiền thù lao mà cơ quan chi trả thu nhập không ký hợp đồng lao động trong quý, bao gồm cả các trường hợp đã kết thúc công việc tính đến thời điểm lập tờ khai.
Chỉ tiêu [14] = Chỉ tiêu [15] + Chỉ tiêu [16]

Chỉ tiêu [15] - Tổng số lao động thuộc diện khấu trừ 10%: là tổng số lao động đã có mã số thuế, thực hiện các dịch vụ trong kỳ mà cơ quan chi trả thu nhập không ký hợp đồng lao động, có tổng mức trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên.

Chỉ tiêu [16] - Tổng số lao động thuộc diện khấu trừ 20%: là tổng số lao động chưa có mã số thuế, thực hiện các dịch vụ trong kỳ mà cơ quan chi trả thu nhập không ký hợp đồng lao động, có tổng mức trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên.

Chỉ tiêu [17] - Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ: là tổng tiền công, thù lao, chi khác… trả cho các cá nhân thực hiện các dịch vụ mà cơ quan chi trả không ký hợp đồng lao động, có mức trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên.
Chỉ tiêu [17] = Chỉ tiêu [18] + Chỉ tiêu [19]

Chỉ tiêu [18] - Tổng thu nhập trả cho lao động đã khấu trừ 10%: là tổng tiền công, thù lao, chi khác… trả cho các cá nhân đã có mã số thuế thực hiện các dịch vụ mà cơ quan chi trả không ký hợp đồng lao động, có mức trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên.

Chỉ tiêu [19] - Tổng số thu nhập trả cho lao động đã khấu trừ 20%: là tổng tiền công, thù lao, chi khác… trả cho các cá nhân chưa có mã số thuế thực hiện các dịch vụ mà cơ quan chi trả không ký hợp đồng lao động, có mức trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên.
Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ 500.000 đồng/lần trở lên) trong kỳ khai thuế chưa có mã số thuế, cơ quan chi trả đang tạm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thuế suất 20% nhưng đến thời điểm kê khai, người lao động đã có mã số thuế thì cơ quan chi trả thu nhập khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo thuế suất 10% và kê khai vào chỉ tiêu [18].

Chỉ tiêu [20] - Tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ trong kỳ: là số thuế thu nhập đã khấu trừ từ tiền công, tiền thù lao, chi khác… trả cho cá nhân mà cơ quan chi trả không ký hợp đồng lao động trong kỳ.
Chỉ tiêu [20] = Chỉ tiêu [21] + Chỉ tiêu [22]

Chỉ tiêu [21] - Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ 10%: Chỉ tiêu [21] = [18] x 10%

Chỉ tiêu [22] - Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ 20%: Chỉ tiêu [22] = [19] x 20%
 
Ðề: HD kê khai thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN

chào cả nhà
Mình muồn hỏi cách kê khai thuế TNCN
Mình làm ở 1 dự án của Thụy Điển thì kê khai thuế TNCN theo mẫu 02 hay 03 hay 04
Cả nhà ai biết giúp mình nhé
 
Ðề: HD kê khai thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN

Tháng 1-09 mình lỡ khai theo mẫu cũ số 01-TNCN rồi. Mình có phải khai lại và nộp lại không? Bây giờ nộp lại thì có làm sao không nhỉ?
 
Ðề: HD kê khai thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN

Tháng 1-09 mình lỡ khai theo mẫu cũ số 01-TNCN rồi. Mình có phải khai lại và nộp lại không? Bây giờ nộp lại thì có làm sao không nhỉ?

Bạn phải kê khai theo mẫu 02/KK-TNCN và mang bản cũ lên phòng kế toán kê khai thuế xin nhận lại bản đã nộp. Sau đó bạn xuống văn thư xin đổi bản kê khai mới. Họ sẽ không phạt đâu bạn vì trong bản khai cũ đã có đóng ngày nộp lúc trước.
 
Ðề: HD kê khai thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN

chào cả nhà
Mình muồn hỏi cách kê khai thuế TNCN
Mình làm ở 1 dự án của Thụy Điển thì kê khai thuế TNCN theo mẫu 02 hay 03 hay 04
Cả nhà ai biết giúp mình nhé
Bạn kê theo bảng kê 02/KK-TNCN nhé
 
Ðề: HD kê khai thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN

tháng trước Cq e nộp tờ khai TNCN, nhung tháng này k phát sinh thu nhập chịu thuế co phải nộp tờ khai k?
 
Ðề: HD kê khai thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN

Nếu công ty k có phát sinh nộp thuế TNCN thì ghi những mục nào trong mẫu 02/KK-TNCN vậy bạn? cám ơn nhiều.

tháng trước Cq e nộp tờ khai TNCN, nhung tháng này k phát sinh thu nhập chịu thuế co phải nộp tờ khai k?
Nếu không có phát sinh thu nhập chịu thuế bạn vẫn phải làm tờ khai
 
Ðề: HD kê khai thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN

Nếu không có phát sinh thu nhập chịu thuế bạn vẫn phải làm tờ khai

Mọi người trong cty không phải đóng thuế TNCN nhưng mình vẫn tờ khai đăng ký TNCN. Vậy hàng tháng, quý mình có fải làm tờ khai ko? Mọi người giúp mình nhé
 
Ðề: HD kê khai thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN

hàng tháng, hoặc hàng quý vẫn làm tờ kê khai bạn nhé:tucao:
 
Ðề: HD kê khai thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN

hàng tháng, hoặc hàng quý vẫn làm tờ kê khai bạn nhé:tucao:

Đối với các cty mà ko phát sinh thuế TNCN phải nộp thì chỉ cần làm tờ khai theo Quý thôi chứ bạn.
Ah tiện thể cho mình hỏi thêm chút.
Công ty mình có 1 nhân viên lương 5,5tr nhưng anh ấy đang nuôi em gái đi học, mình cũng chưa xin cấp MST cho các nhân viên trong cty được.
Vậy trường hợp của nhân viên này thì phải xin những giấy tờ gì? Và xin trước hay là sau khi xin cấp MST?
 
Ðề: HD kê khai thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN

Mình thấy trong hướng dẫn kê khai trong thông tư 84 có ghi"Trường hợp hàng tháng tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế theo quý". Nghĩa là như thế nào?Có phải là tổng thu nhập-( 4tr+giảm trừ)=Số thu nhập chịu thuế<5tr thì kê khai theo quý.Mình hơi lơ ngơ cái này.
 
Ðề: HD kê khai thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN

cảm ơn bạn huongnguyenv nhiều nha. mình đang chuẩn bị kê khai theo quý, mà đang thắc mắc tổng số lao động trong kỳ thì lấy số nào vì 3 tháng có 3 số khác nhau, chưa tìm hiểu được, giờ thấy bài của bạn, vậy là lấy tổng 3 tháng luôn. cảm ơn nha.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Mình thấy trong hướng dẫn kê khai trong thông tư 84 có ghi"Trường hợp hàng tháng tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế theo quý". Nghĩa là như thế nào?Có phải là tổng thu nhập-( 4tr+giảm trừ)=Số thu nhập chịu thuế<5tr thì kê khai theo quý.Mình hơi lơ ngơ cái này.

Mình nghĩ là tổng số thuế khấu trừ được, số thuế phải nộp cho nhà nước ý thấp hơn 5tr thì được nộp và kê khai theo quý
-----------------------------------------------------------------------------------------
Đối với các cty mà ko phát sinh thuế TNCN phải nộp thì chỉ cần làm tờ khai theo Quý thôi chứ bạn.
Ah tiện thể cho mình hỏi thêm chút.
Công ty mình có 1 nhân viên lương 5,5tr nhưng anh ấy đang nuôi em gái đi học, mình cũng chưa xin cấp MST cho các nhân viên trong cty được.
Vậy trường hợp của nhân viên này thì phải xin những giấy tờ gì? Và xin trước hay là sau khi xin cấp MST?

Xin cấp MST bạn đưa họ tờ khai 01 và nói họ nộp bản sao CMND
Để làm giảm trừ gia cảnh thì khai tờ số 16 và hồ sơ chứng minh, ví dụ ng ta kê khai nuôi 1 con nhỏ, phải nộp kèm bản sao hoọ khẩu hay giấy khai sinh của ng đó.
Trường hợp trên k biết có được xem là GTGC của ng đó k, vì nếu còn bame thì cô e gái đó được xem là phụ thuộc of bame chứ bạn.
 
Sửa lần cuối:
Ðề: HD kê khai thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN

Cả nhà ơi, mình muốn hỏi:Mình không hiểu lắm chỉ tiêu 9 của biểu mẫu kê khai theo mẫu 02/KK-TNCN ,Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả thu nhập đã chi trả cho cá nhân ký hợp đồng lao động.
và chỉ tiêu 11 Tổng thu nhập trả cho lao động thuộc diện khấu trừ: là tổng số thu nhập chịu thuế trong kỳ chi trả cho lao động thuộc diện khấu trừ thuế thu nhập.
Cho mình hỏi thu nhập chịu thuế và thu nhập chịu thuế chi trả cho người lao động thuộc diện khấu trừ là như thế nào.
Cơ quan mình là một đơn vị sản xuất kinh doanh, nhưng số người lao động có hai loại: Lao động có ký hợp đồng từ 1 năm trở lên và lao động ký hợp động lao động có thời hạn hợp đồng dưới 3 tháng. Vậy thì khi kê TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN như thế nào ?
Mọi người giúp mình với nhé, cám ơn nhiều nhiều
-----------------------------------------------------------------------------------------
Cả nhà ơi, mình muốn hỏi:Mình không hiểu lắm chỉ tiêu 9 của biểu mẫu kê khai theo mẫu 02/KK-TNCN ,Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả thu nhập đã chi trả cho cá nhân ký hợp đồng lao động. và chỉ tiêu 11 Tổng thu nhập trả cho lao động thuộc diện khấu trừ: là tổng số thu nhập chịu thuế trong kỳ chi trả cho lao động thuộc diện khấu trừ thuế thu nhập. Cho mình hỏi thu nhập chịu thuế và thu nhập chịu thuế chi trả cho người lao động thuộc diện khấu trừ là như thế nào. Cơ quan mình là một đơn vị sản xuất kinh doanh, nhưng số người lao động có hai loại: Lao động có ký hợp đồng từ 1 năm trở lên và lao động ký hợp động lao động có thời hạn hợp đồng dưới 3 tháng. Vậy thì khi kê TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN như thế nào ? Mọi người giúp mình với nhé, cám ơn nhiều nhiều
-----------------------------------------------------------------------------------------
Cả nhà ơi, mình muốn hỏi:Mình không hiểu lắm chỉ tiêu 9 của biểu mẫu kê khai theo mẫu 02/KK-TNCN ,Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả thu nhập đã chi trả cho cá nhân ký hợp đồng lao động. và chỉ tiêu 11 Tổng thu nhập trả cho lao động thuộc diện khấu trừ: là tổng số thu nhập chịu thuế trong kỳ chi trả cho lao động thuộc diện khấu trừ thuế thu nhập. Cho mình hỏi thu nhập chịu thuế và thu nhập chịu thuế chi trả cho người lao động thuộc diện khấu trừ là như thế nào. Cơ quan mình là một đơn vị sản xuất kinh doanh, nhưng số người lao động có hai loại: Lao động có ký hợp đồng từ 1 năm trở lên và lao động ký hợp động lao động có thời hạn hợp đồng dưới 3 tháng. Vậy thì khi kê TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN như thế nào ? Mọi người giúp mình với nhé, cám ơn nhiều nhiều
 
Sửa lần cuối:
Ðề: HD kê khai thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN

Nhân đây cho mình hỏi :
+ Trường hợp nào doanh nghiệp được khai thuế thu nhập cá nhân theo quý ?
+ Hằng tháng không có phát sinh thu nhập cá nhân phải nộp của người lao động thì có phải lập tờ khai này không ?
Doanh nghiệp tôi không có phát sinh thu nhập cá nhân sao cơ quan thuế vẫn buộc phải kê khai.(Qui định nào?)

+ Tiền Kinh phí công đoàn trích trừ 1% từ lương có được trừ vào thu nhập trước khi tính thuế TNCN hay không ? (Xin Văn bản nếu không có trích trừ)

Thu nhập tính thuế là thu nhập còn lại của cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ gia cảnh, đóng góp bảo hiểm bắt buộc, đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Chắc các ông, lúc soạn Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân này quên khoản Kinh phí công đoàn sao ?:kissanh::kissanh:

Thanks
 
Ðề: HD kê khai thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN

HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 02/KK-TNCN
Ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (tháng, quý, năm). Trường hợp khai thuế tháng thì gạch quý, khai thuế quý thì gạch tháng. Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Hàng tháng tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế và nộp thuế theo quý. Việc khai thuế theo quý được căn cứ vào số thuế phát sinh của tháng đầu tiên trong năm.
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
[08] Tổng số lao động trong kỳ là tổng số lao động thường xuyên (số người thực tế được trả lương) mà đơn vị ký hợp đồng lao động, đối với kỳ khai thuế quý là số người thực tế được trả lương trong quý kể cả trường hợp lao động đã thôi việc tính đến thời điểm lập tờ khai.
[09] Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ là tổng các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thu nhập đã chi trả cho cá nhân ký hợp đồng lao động
[10] Tổng số lao động thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ là số lao động có thu nhập sau khi đã tạm tính giảm trừ gia cảnh phải tạm khấu trừ thuế TNCN, đối với kỳ khai thuế quý là số người thực tế được trả lương trong quý kể cả trường hợp lao động đã thôi việc tính đến thời điểm lập tờ khai.
[11] Tổng thu nhập trả cho lao động thuộc diện khấu trừ là tổng số thu nhập chịu thuế trong kỳ chi trả cho lao động thuộc diện khấu trừ thuế thu nhập theo biểu thuế luỹ tiến từng phần.
[12] Tổng số người phụ thuộc được giảm trừ: là tổng số người phụ thuộc được giảm trừ của lao động thuộc diện khấu trừ thuế thu nhập theo biểu thuế luỹ tiến từng phần. Đối với kỳ khai thuế quý là số người thực tế được giảm trừ trong quý kể cả trường hợp người phụ thuộc không còn được tính giảm trừ tính đến thời điểm lập tờ khai.
[13] Tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ là tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ của lao động theo biểu thuế luỹ tiến từng phần
[14] Tổng số lao động trong kỳ là tổng số lao động đã thuê ngoài trong kỳ, không thuộc diện ký hợp đồng lao động, đối với kỳ khai thuế quý là số người thực tế được trả lương trong quý kể cả trường hợp lao động thuê ngoài đã thôi việc tính đến thời điểm lập tờ khai = [15] + [16]
[15] Tổng số lao động thuê ngoài thuộc diện khấu trừ 10%: là tổng số lao động thuê ngoài trong kỳ đã có mã số thuế, có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ 500.000VNĐ/lần trở lên)
[16] Tổng số lao động thuê ngoài thuộc diện khấu trừ 20% là tổng số lao động thuê ngoài trong kỳ chưa có mã số thuế, có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ 500.000VNĐ/lần trở lên)
[17] Tổng số thu nhập trả cho lao động thuê ngoài trong kỳ là tổng số thu nhập chịu thuế từ tiền thù lao trả cho lao động thuê ngoài trong kỳ = [18] + [19]
[18] Tổng số thu nhập trả cho lao động thuê ngoài đã khấu trừ 10% là tổng số thu nhập trả cho lao động thuê ngoài trong kỳ đã có mã số thuế có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ 500.000VNĐ/lần trở lên)
[19] Tổng số thu nhập trả cho lao động thuê ngoài đã khấu trừ 20% tổng số thu nhập trả cho lao động thuê ngoài trong kỳ chưa có mã số thuế có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ 500.000VNĐ/lần trở lên)
Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ trong kỳ khai thuế chuyển từ diện chưa có mã số thuế đang tạm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thuế suất 20% thành đối tượng có mã số thuế khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo thuế suất 10% đến thời điểm kê khai thì phản ánh ở chỉ tiêu [18]
[20] Tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ trong kỳ là số thuế thu nhập đã khấu trừ từ tiền thù lao trả cho lao động thuê ngoài trong kỳ = [21] + [22]
[21] Số thuế đã khấu trừ 10% trong kỳ = [18] x 10%
[22] Số thuế đã khấu trừ 20% trong kỳ = [19] x 20%
-----------------------------------------------------------------------------------------
Trường hợp hàng tháng tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế theo quý. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Trả lời meobeomap
Thông tư 84 có ghi"Trường hợp hàng tháng tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế theo quý".
Nghĩa là: Nếu Tổng số thuế TNCN Đơn vị khấu thấp hơn 5triệu thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế theo quý
Ró nết thế còn gì
 
Sửa lần cuối:
Ðề: HD kê khai thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN

Bạn ơi, bạn cho mình hỏi tí xíu về chỉ tiêu [09] nhé. Như vậy PC tiền ăn trưa có tính vào tn chịu thuế hay trừ ra . Bạn trả lời giúp nhé. cảm ơn bạn
 
Ðề: HD kê khai thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN

mẫu kê khai trên đã cũ rồi, bây giờ áp dụng theo TT20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010.
 
Ðề: HD kê khai thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN

Các bạn cho tôi hỏi đã phần mềm hỗ trợ kê khai thuế đã bổ sung các biểu mẫu quyết toán thuế TNCN 2009 chưa vậy
 
Ðề: HD kê khai thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN

Có ai giúp mình với, mình mới làm kế toán nên không biết tờ khai thuế tncn mấu 02/KK-TNCN theo tt 20 kê làm sao:
Chỉ tiêu [08] tổng TNCT trả cho cá nhân: có phải là chỉ tính tổng TN của những LĐ lương trên 4tr hay không? Hay tất cả LĐ cả cty dù lương có dưới 4tr
Chỉ tiêu [09'] Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện khấu trừ: là tổng phần thu nhập của những LĐ trên 4tr, hay chỉ là phần thu nhập sau khi đã giảm trừ gia cảnh, BHXH, BHYT, BHTN...
Chỉ tiêu [10] : tổng số thuế TN đã khấu trừ : có phải là phần giảm trừ gia cảnh, BHXH, BHYT, BHTN...đã khấu trừ ko,
Có thể cho mình 1 VD cụ thể luôn không?
 
Sửa lần cuối:

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top