Ðề: hàng hóa kho bảo thuế
bác nào pro xin cho em hỏi vài điều sau đây:
hàng hóa kho bảo thuế là sao? kho để hàng hóa kho bảo thuế có giống kho để hàng hóa thường của doanh nghiệp đó ko?
khi nhà nước trợ giá thì định khoản ghi N111/C3339. vậy khi ghi C3339 có phải là có nghĩa phải trả lại tiền đó cho nhà nước ko?
Đây là nội dung chi tiết
Trường hợp doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu được lập Kho bảo thuế tại doanh nghiệp. Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, hoặc gia công hàng xuất khẩu của doanh nghiệp được đưa vào lưu giữ tại Kho bảo thuế chưa thuộc diện phải nộp thuế nhập khẩu. Hàng hoá trong kho bảo thuế chịu sự giám sát của cơ quan hải quan, cơ quan Thuế và cơ quan môi trường.
Kế toán mở TK 158 - Hàng hoá kho bảo thuế, để phản ánh sự biến động và số hiện có của hàng hoá đưa vào Kho bảo thuế.
Tài khoản Hàng hoá kho bảo thuế chỉ phản ánh nguyên vật liệu nhập khẩu để cung ứng cho sản xuất và sản phẩm sản xuất ra của chính doanh nghiệp đó được lưu giữ tại Kho bảo thuế của doanh nghiệp.
3.1- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 158 - Hàng hoá kho bảo thuế
Bên Nợ:
Trị giá thành phẩm, hàng hoá đưa vào Kho bảo thuế tăng lên trong kỳ.
Bên Có:
Trị giá thành phẩm, hàng hoá đưa vào Kho bảo thuế giảm trong kỳ.
Số dư bên Nợ:
Trị giá thành phẩm, hàng hoá còn lại cuối kỳ tại Kho bảo thuế.
3.2- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
a) Khi nhập nguyên vật liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất sản phẩm xuất khẩu, hoặc gia công hàng xuất khẩu nếu được đưa vào Kho bảo thuế doanh nghiệp chưa phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 158 - Hàng hoá kho bảo thuế
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
b) Khi xuất nguyên vật liệu, vật tư nhập khẩu ở Kho bảo thuế ra để sản xuất sản phẩm, hoặc gia công hàng xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 158 - Hàng hoá kho bảo thuế
c) Khi xuất kho thành phẩm hoặc hàng hoá của sản phẩm xuất khẩu, hàng gia công xuất khẩu đưa vào Kho bảo thuế (nếu có), ghi:
Nợ TK 158 - Hàng hoá kho bảo thuế
Có các TK 156 (1561,1562), 155
d) Khi xuất khẩu hàng hoá của Kho bảo thuế (nếu có):
. Phản ánh trị giá vốn của hàng hoá xuất khẩu thuộc Kho bảo thuế, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 158 - Hàng hoá kho bảo thuế
. Phản ánh doanh thu của hàng hoá xuất khẩu thuộc Kho bảo thuế, ghi:
Nợ các TK 111,112,131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
[3333 - Thuế xuất khẩu (nếu có)]
e) Nếu tỷ lệ xuất khẩu thấp hơn tỷ lệ được bảo thuế thì doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có) ngay cho phần chênh lệch giữa lượng sản phẩm phải xuất khẩu và lượng sản phẩm thực xuất doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có):
. Khi xác định thuế nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 333 (3333) - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
(Thuế nhập khẩu)
. Khi xác định thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có), ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 333 (33312) - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
(Thuế GTGT hàng nhập khẩu)
. Khi thực nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có), ghi:
Nợ TK 333 (3333) - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
(Thuế nhập khẩu)
Nợ TK 333 (33312) - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
(Thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Có các TK 111, 112
f) Trường hợp doanh nghiệp được Bộ Thương mại cho phép bán hàng hoá thuộc Kho bảo thuế tại thị trường Việt Nam, doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và các loại thuế khác theo quy định.
. Khi được phép sử dụng hàng hoá thuộc Kho bảo thuế, doanh nghiệp phải làm thủ tục xuất hàng hoá ra khỏi Kho bảo thuế nhập lại kho hàng hoá của doanh nghiệp và nộp thuế nhập khẩu đối với số hàng hoá này, ghi:
Nợ các TK 155,156, 632
Có TK 158 - Hàng hoá kho bảo thuế
Đồng thời, phải nộp thuế nhập khẩu của số hàng hoá, nguyên vật liệu này:
. Khi xác định thuế nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi:
Nợ các TK 155, 156, 632
Có TK 333 (3333) - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
(Thuế nhập khẩu)
. Khi xác định thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có), ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 333 (33312) - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
(Thuế GTGT hàng nhập khẩu)
. Khi thực nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có)
(3333 - Thuế nhập khẩu )
Có các TK 111, 112
g) Trường hợp xuất bán nguyên vật liệu, sản phẩm lưu giữ tại kho bảo thuế tại thị trường nội địa:
. Phản ánh trị giá vốn của nguyên vật liệu, sản phẩmcủa kho bảo thuế xuất bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 158 - Hàng hoá kho bảo thuế
Đồng thời, phải nộp thuế nhập khẩu của số hàng hoá, nguyên vật liệu này và hạch toán như bút toán trên.
. Phản ánh doanh thu của số hàng hoá này xuất bán tại thị trường nội địa, ghi:
Nợ các TK 111,112,131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311)
h) Trường hợp hàng hoá đưa vào Kho bảo thuế, nếu bị hư hỏng, giảm phẩm chất không đáp ứng yêu cầu xuất khẩu thì phải tái xuất, hoặc tiêu huỷ:
. Trường hợp tái nhập, ghi:
Nợ các TK 155,156
Có TK 158 - Hàng hoá kho bảo thuế
Đồng thời, phải nộp thuế nhập khẩu của số hàng hoá, nguyên vật liệu này, xác định số thuế nhập khẩu phải nộp ghi như bút toán (f); khi thực nộp thuế, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có)
(3333 - Thuế nhập khẩu )
Có các TK 111, 112
. Trường hợp tái xuất, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả người bán
Nợ TK 333 (3333) - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
(thuế nhập khẩu)
Nợ TK 333 (33312) - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
(thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Có TK 158 - Hàng hoá kho bảo thuế
. Trường hợp tiêu huỷ hàng hoá, nguyên vật liệu lưu giữ tại kho bảo thuế, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (hàng hoá, nguyên vật liệu bị tiêu huỷ)
Có TK 158 - Hàng hoá kho bảo thuế
. Nếu được phép không phải nộp thuế nhập khẩu của hàng hoá, nguyên vật liệu bị tiêu huỷ, ghi
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có)
(3333 - Thuế nhập khẩu, 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Có TK 158 - Hàng hoá kho bảo thuế (phần thuế nhập khẩu phải nộp)