Mình xem đi xem lại nhưng vẫn chưa hiểu về định khoản ngoại tệ, các bạn giúp mình đk với
SDDK các tk
tk 111: 100.000.000 đồng
tk 112: 720.000.000 đồng
tk 1121: 481.050.000 đồng
tk 1122 (15.000 USD * 15930): 238.950.000 đồng
tk 131 (20.000 USD * 15930): 318.600.000 đồng
tk 315 (40.000 USD * 15930): 637.200.000 đồng
tk 331 (160.000 USD * 15930): 2.548.800.000 đồng
tk 341 (30.000 USD * 15930): 477.900.000 đồng
Các nghiệp vụ phát sinh:
1. Xuất bán một lô hàng có trị giá xuất kho 279.000.000 đồng, giá bán chưa gồm 10% GTGT là 20.000 USD, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Tỷ giá giao dịch là 15.950 đồng/USD
2. Doanh nghiệp ký hợp đồng với một nhà thầu đầu tư xdcb. Trị giá gói thầu 100.000 USD, DN đã ứng trước 10.000 USD cho nhà thầu bằng chuyển khoản. Tỷ giá giao dịch là 15.930 đồng/USD
3. Ký hợp đồng vay nợ dài hạn với ngân hàng 200.000 USD trong 8 năm, ngân hàng đã chuyển vào tài khoản doanh nghiệp. Tỷ giá 15.940 đồng/USD
4. Xuất bán hàng có giá trị xuất kho là 353.920.000 đồng, giá bán chưa gồm 10% GTGT là 26.000USD, khách hàng chưa thanh toán tiền. Tỷ giá 15.920 đồng/USD
5. Thanh toán nợ dài hạn đến hạn trả bằng chuyển khoản 44.000 USD, trong đó lãi phát sinh 4.000USD đã được doanh nghiệp trích trước vào chi phí. Tỷ giá giao dịch là 15.935 đồng/USD
6. Kết chuyển nợ dài hạn đến hạn trả trong niên độ sau (4.000USD nợ hợp của hợp đồng cũ và 25.000USD nợ mới vay trong năm nay) Tỷ giá giao dịch là 15.950 đồng/ USD
DN thực hiện các nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng và áp dụng tỷ giá thực tế để hạch toán ngoại tệ. Tỷ giá xuất ngoại tệ theo phương pháp FIFO
SDDK các tk
tk 111: 100.000.000 đồng
tk 112: 720.000.000 đồng
tk 1121: 481.050.000 đồng
tk 1122 (15.000 USD * 15930): 238.950.000 đồng
tk 131 (20.000 USD * 15930): 318.600.000 đồng
tk 315 (40.000 USD * 15930): 637.200.000 đồng
tk 331 (160.000 USD * 15930): 2.548.800.000 đồng
tk 341 (30.000 USD * 15930): 477.900.000 đồng
Các nghiệp vụ phát sinh:
1. Xuất bán một lô hàng có trị giá xuất kho 279.000.000 đồng, giá bán chưa gồm 10% GTGT là 20.000 USD, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Tỷ giá giao dịch là 15.950 đồng/USD
2. Doanh nghiệp ký hợp đồng với một nhà thầu đầu tư xdcb. Trị giá gói thầu 100.000 USD, DN đã ứng trước 10.000 USD cho nhà thầu bằng chuyển khoản. Tỷ giá giao dịch là 15.930 đồng/USD
3. Ký hợp đồng vay nợ dài hạn với ngân hàng 200.000 USD trong 8 năm, ngân hàng đã chuyển vào tài khoản doanh nghiệp. Tỷ giá 15.940 đồng/USD
4. Xuất bán hàng có giá trị xuất kho là 353.920.000 đồng, giá bán chưa gồm 10% GTGT là 26.000USD, khách hàng chưa thanh toán tiền. Tỷ giá 15.920 đồng/USD
5. Thanh toán nợ dài hạn đến hạn trả bằng chuyển khoản 44.000 USD, trong đó lãi phát sinh 4.000USD đã được doanh nghiệp trích trước vào chi phí. Tỷ giá giao dịch là 15.935 đồng/USD
6. Kết chuyển nợ dài hạn đến hạn trả trong niên độ sau (4.000USD nợ hợp của hợp đồng cũ và 25.000USD nợ mới vay trong năm nay) Tỷ giá giao dịch là 15.950 đồng/ USD
DN thực hiện các nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng và áp dụng tỷ giá thực tế để hạch toán ngoại tệ. Tỷ giá xuất ngoại tệ theo phương pháp FIFO