1- mua lô hàng giá mua chưa thuế 600 triệu, thuế gtgt 10%, chưa thanh toán số hàng mua được xử lý như sau:
+ 1/2 gửi bán thẳng cho công ty A, thặng số tiêu thụ 10%, thuế GTGT 10%,chi phí vận chuyển doanh nghiệp chịu 2,1 triệu bằng tiền mặt (hoá đơn thuế GTGT 5%)
+ số còn lại chuyển về nhập kho phát hiện thừa một số hàng theo giá mua chưa thuế 10 triệu chưa rõ nguyên nhân,chí phí vậnh chuyển 1,68 triệu (hoá đơn GTGT 5%) chi bằng tiền mặt
2-thanh toán 20 trái phiếu đáo hạn bằng tiền mặt kỳ hạn 6 tháng lãi suất 0,6% tháng, mệnh giá 10 triệu/trái phiếu,gía mua 10,1 triệu/trái phiếu
3-được cấp 1 tscd hữu hình gía trị thực tế 180 triệu, tài sản đã đưa vào sử dụng
4-nhận được giấy báo của công ty A cho biết đã nhận được hàng công ty đã gửi đi ở nghiệp vụ 1, khi kiểm nhận phát hiện thiếu 1 ssoos hàng giá bán chưa thuế 11 triệu và 1 số hàng kém phẩm chất giá bán chưa thuế 22 triệu, công ty A từ chối không mua chỉ chập nhận mua số hàng còn lại. DN xác định hangf thiếu là do doanh nghiệp gửi nhầm và xử lý vào hàng thừa nhập kho. Số hàng công ty A trả lại doanh nghiệp chuyển trả cho ngừi bán ở nghiệp vụ 1.
5-nhận được sao kê của ngân hàng
+ báo nợ về việc trích tgnh thanh toán tiền mua hàng ở nghiệp vụ 1, chiết khấu được hưởng 1%
+ báo có về việc công ty A thanh toán tiền hàng chiết khấu trừ cho công ty A do trả sớm 2%
6- nhận được giấy báo khách hàng chấp nhận lô hàng gửi bán đầu kỳ giá vốn xuất kho 200 triệu, giá bán chưa thuế 220 triệu thuế GTGT 10%
7-nhượng bán 1 TSCD hữu hình nguyên giá 460 triệu đã khấu hao 320 triệu, bán thu bằng tiền mặt 165 triệu (thuế GTGT 10%) hoa hồng môi giới phải trả 1,1 triệu (thuế GTGT 10%)
8-nhận được thông báo của cơ quan thuế, thuế TNDN phải nộp 9 triệu, sau đó doanh nghiệp đã nộp bằng tiền mặt
9-chi phí kinh doanh trong kỳ
+ tiền lương phải trả nhân viên bán hàng 8 triệu, nhân viên quản lý 6 triệu
+ bhxh, bhyt, kpcd, bhtn trich theo tỷ lệ quy định
+ phân bố chi phí công cụ cho kỳ này ở bộ phận bán hàng 2 triệu, bộ phận quản lý 1,5 triệu
+ chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả giá chưa thuế 8 triệu, thuế GTGT 10% sử dụng ở bộ phận bán hàng
+ chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận quản lý 5 triệu
---------- Post added at 08:51 ---------- Previous post was at 08:23 ----------
Mình làm như sau các bạn kiểm tra lại dùm mình nhé, mình còn 3 nghiệp vụ chưa làm được
1-mua lô hàng giá mua chưa thuế 600 triệu, thuế gtgt 10%, chưa thanh toán số hàng mua được xử lý như sau:
+ 1/2 gửi bán thẳng cho công ty A, thặng số tiêu thụ 10%, thuế GTGT 10%,chi phí vận chuyển doanh nghiệp chịu 2,1 triệu bằng tiền mặt (hoá đơn thuế GTGT 5%)
+ số còn lại chuyển về nhập kho phát hiện thừa một số hàng theo giá mua chưa thuế 10 triệu chưa rõ nguyên nhân,chí phí vậnh chuyển 1,68 triệu (hoá đơn GTGT 5%) chi bằng tiền mặt
2-thanh toán 20 trái phiếu đáo hạn bằng tiền mặt kỳ hạn 6 tháng lãi suất 0,6% tháng, mệnh giá 10 triệu/trái phiếu,gía mua 10,1 triệu/trái phiếu
Nợ TK3431: 200 tr
Nợ TK335: 7,2 tr
Có TK111: 207,2 tr
3-được cấp 1 tscd hữu hình gía trị thực tế 180 triệu, tài sản đã đưa vào sử dụng
No TK 211: 180 tr
Co TK 411: 180 tr
4-nhận được giấy báo của công ty A cho biết đã nhận được hàng công ty đã gửi đi ở nghiệp vụ 1, khi kiểm nhận phát hiện thiếu 1 ssoos hàng giá bán chưa thuế 11 triệu và 1 số hàng kém phẩm chất giá bán chưa thuế 22 triệu, công ty A từ chối không mua chỉ chập nhận mua số hàng còn lại. DN xác định hangf thiếu là do doanh nghiệp gửi nhầm và xử lý vào hàng thừa nhập kho. Số hàng công ty A trả lại doanh nghiệp chuyển trả cho ngừi bán ở nghiệp vụ 1.
5-nhận được sao kê của ngân hàng
+ báo nợ về việc trích tgnh thanh toán tiền mua hàng ở nghiệp vụ 1, chiết khấu được hưởng 1%
+ báo có về việc công ty A thanh toán tiền hàng chiết khấu trừ cho công ty A do trả sớm 2%
6- nhận được giấy báo khách hàng chấp nhận lô hàng gửi bán đầu kỳ giá vốn xuất kho 200 triệu, giá bán chưa thuế 220 triệu thuế GTGT 10%
No TK 632: 200 tr
Co TK 156: 200 tr
No TK 131: 242 tr
Co TK 511: 220 tr
Co TK 333: 22 tr
7-nhượng bán 1 TSCD hữu hình nguyên giá 460 triệu đã khấu hao 320 triệu, bán thu bằng tiền mặt 165 triệu (thuế GTGT 10%) hoa hồng môi giới phải trả 1,1 triệu (thuế GTGT 10%)
No TK 214: 320 tr
No TK 811: 140 tr
Co TK 211: 460
No TK 111: 165 tr
Co TK 711: 150 tr
Co TK 333: 15 tr
No TK 635: 1,1 tr
Co TK 111: 1 tr
Co TK 333: 0,1 tr
8-nhận được thông báo của cơ quan thuế, thuế TNDN phải nộp 9 triệu, sau đó doanh nghiệp đã nộp bằng tiền mặt
No TK 821: 9 tr
Co TK 111: 9 tr
9-chi phí kinh doanh trong kỳ
+ tiền lương phải trả nhân viên bán hàng 8 triệu, nhân viên quản lý 6 triệu
Nợ TK 641: 8 tr
Nợ TK 642: 6 tr
Có TK 334: 14 tr
+ bhxh, bhyt, kpcd, bhtn trich theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 641: 0,68 tr
Nợ TK 642: 0,51 tr
Nợ TK 334: 3,08 tr
Có TK 338: 4,27 tr
+ phân bố chi phí công cụ cho kỳ này ở bộ phận bán hàng 2 triệu, bộ phận quản lý 1,5 triệu
No TK 641: 2 tr
No TK 642: 1,5 tr
Co TK 111: 3,5 tr
+ chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả giá chưa thuế 8 triệu, thuế GTGT 10% sử dụng ở bộ phận bán hang
Nợ TK 641: 8 tr
Nợ TK 133: 0,8 tr
Có TK 331: 8,8 tr
+ chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận quản lý 5 triệu
No TK 642: 5 tr
Co TK 111: 5 tr
+ 1/2 gửi bán thẳng cho công ty A, thặng số tiêu thụ 10%, thuế GTGT 10%,chi phí vận chuyển doanh nghiệp chịu 2,1 triệu bằng tiền mặt (hoá đơn thuế GTGT 5%)
+ số còn lại chuyển về nhập kho phát hiện thừa một số hàng theo giá mua chưa thuế 10 triệu chưa rõ nguyên nhân,chí phí vậnh chuyển 1,68 triệu (hoá đơn GTGT 5%) chi bằng tiền mặt
2-thanh toán 20 trái phiếu đáo hạn bằng tiền mặt kỳ hạn 6 tháng lãi suất 0,6% tháng, mệnh giá 10 triệu/trái phiếu,gía mua 10,1 triệu/trái phiếu
3-được cấp 1 tscd hữu hình gía trị thực tế 180 triệu, tài sản đã đưa vào sử dụng
4-nhận được giấy báo của công ty A cho biết đã nhận được hàng công ty đã gửi đi ở nghiệp vụ 1, khi kiểm nhận phát hiện thiếu 1 ssoos hàng giá bán chưa thuế 11 triệu và 1 số hàng kém phẩm chất giá bán chưa thuế 22 triệu, công ty A từ chối không mua chỉ chập nhận mua số hàng còn lại. DN xác định hangf thiếu là do doanh nghiệp gửi nhầm và xử lý vào hàng thừa nhập kho. Số hàng công ty A trả lại doanh nghiệp chuyển trả cho ngừi bán ở nghiệp vụ 1.
5-nhận được sao kê của ngân hàng
+ báo nợ về việc trích tgnh thanh toán tiền mua hàng ở nghiệp vụ 1, chiết khấu được hưởng 1%
+ báo có về việc công ty A thanh toán tiền hàng chiết khấu trừ cho công ty A do trả sớm 2%
6- nhận được giấy báo khách hàng chấp nhận lô hàng gửi bán đầu kỳ giá vốn xuất kho 200 triệu, giá bán chưa thuế 220 triệu thuế GTGT 10%
7-nhượng bán 1 TSCD hữu hình nguyên giá 460 triệu đã khấu hao 320 triệu, bán thu bằng tiền mặt 165 triệu (thuế GTGT 10%) hoa hồng môi giới phải trả 1,1 triệu (thuế GTGT 10%)
8-nhận được thông báo của cơ quan thuế, thuế TNDN phải nộp 9 triệu, sau đó doanh nghiệp đã nộp bằng tiền mặt
9-chi phí kinh doanh trong kỳ
+ tiền lương phải trả nhân viên bán hàng 8 triệu, nhân viên quản lý 6 triệu
+ bhxh, bhyt, kpcd, bhtn trich theo tỷ lệ quy định
+ phân bố chi phí công cụ cho kỳ này ở bộ phận bán hàng 2 triệu, bộ phận quản lý 1,5 triệu
+ chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả giá chưa thuế 8 triệu, thuế GTGT 10% sử dụng ở bộ phận bán hàng
+ chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận quản lý 5 triệu
---------- Post added at 08:51 ---------- Previous post was at 08:23 ----------
Mình làm như sau các bạn kiểm tra lại dùm mình nhé, mình còn 3 nghiệp vụ chưa làm được
1-mua lô hàng giá mua chưa thuế 600 triệu, thuế gtgt 10%, chưa thanh toán số hàng mua được xử lý như sau:
+ 1/2 gửi bán thẳng cho công ty A, thặng số tiêu thụ 10%, thuế GTGT 10%,chi phí vận chuyển doanh nghiệp chịu 2,1 triệu bằng tiền mặt (hoá đơn thuế GTGT 5%)
+ số còn lại chuyển về nhập kho phát hiện thừa một số hàng theo giá mua chưa thuế 10 triệu chưa rõ nguyên nhân,chí phí vậnh chuyển 1,68 triệu (hoá đơn GTGT 5%) chi bằng tiền mặt
2-thanh toán 20 trái phiếu đáo hạn bằng tiền mặt kỳ hạn 6 tháng lãi suất 0,6% tháng, mệnh giá 10 triệu/trái phiếu,gía mua 10,1 triệu/trái phiếu
Nợ TK3431: 200 tr
Nợ TK335: 7,2 tr
Có TK111: 207,2 tr
3-được cấp 1 tscd hữu hình gía trị thực tế 180 triệu, tài sản đã đưa vào sử dụng
No TK 211: 180 tr
Co TK 411: 180 tr
4-nhận được giấy báo của công ty A cho biết đã nhận được hàng công ty đã gửi đi ở nghiệp vụ 1, khi kiểm nhận phát hiện thiếu 1 ssoos hàng giá bán chưa thuế 11 triệu và 1 số hàng kém phẩm chất giá bán chưa thuế 22 triệu, công ty A từ chối không mua chỉ chập nhận mua số hàng còn lại. DN xác định hangf thiếu là do doanh nghiệp gửi nhầm và xử lý vào hàng thừa nhập kho. Số hàng công ty A trả lại doanh nghiệp chuyển trả cho ngừi bán ở nghiệp vụ 1.
5-nhận được sao kê của ngân hàng
+ báo nợ về việc trích tgnh thanh toán tiền mua hàng ở nghiệp vụ 1, chiết khấu được hưởng 1%
+ báo có về việc công ty A thanh toán tiền hàng chiết khấu trừ cho công ty A do trả sớm 2%
6- nhận được giấy báo khách hàng chấp nhận lô hàng gửi bán đầu kỳ giá vốn xuất kho 200 triệu, giá bán chưa thuế 220 triệu thuế GTGT 10%
No TK 632: 200 tr
Co TK 156: 200 tr
No TK 131: 242 tr
Co TK 511: 220 tr
Co TK 333: 22 tr
7-nhượng bán 1 TSCD hữu hình nguyên giá 460 triệu đã khấu hao 320 triệu, bán thu bằng tiền mặt 165 triệu (thuế GTGT 10%) hoa hồng môi giới phải trả 1,1 triệu (thuế GTGT 10%)
No TK 214: 320 tr
No TK 811: 140 tr
Co TK 211: 460
No TK 111: 165 tr
Co TK 711: 150 tr
Co TK 333: 15 tr
No TK 635: 1,1 tr
Co TK 111: 1 tr
Co TK 333: 0,1 tr
8-nhận được thông báo của cơ quan thuế, thuế TNDN phải nộp 9 triệu, sau đó doanh nghiệp đã nộp bằng tiền mặt
No TK 821: 9 tr
Co TK 111: 9 tr
9-chi phí kinh doanh trong kỳ
+ tiền lương phải trả nhân viên bán hàng 8 triệu, nhân viên quản lý 6 triệu
Nợ TK 641: 8 tr
Nợ TK 642: 6 tr
Có TK 334: 14 tr
+ bhxh, bhyt, kpcd, bhtn trich theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 641: 0,68 tr
Nợ TK 642: 0,51 tr
Nợ TK 334: 3,08 tr
Có TK 338: 4,27 tr
+ phân bố chi phí công cụ cho kỳ này ở bộ phận bán hàng 2 triệu, bộ phận quản lý 1,5 triệu
No TK 641: 2 tr
No TK 642: 1,5 tr
Co TK 111: 3,5 tr
+ chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả giá chưa thuế 8 triệu, thuế GTGT 10% sử dụng ở bộ phận bán hang
Nợ TK 641: 8 tr
Nợ TK 133: 0,8 tr
Có TK 331: 8,8 tr
+ chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận quản lý 5 triệu
No TK 642: 5 tr
Co TK 111: 5 tr