Nghiệp vụ hành chính sự nghiệp!!
A. Tại liệu tại một đơn vị HCSN K trong năm N (đvt:1000đ, các tài khoản có số dư hợp lý) Số dư ngày 1/1/N
Loại TSCĐ ..Nguyên giá..............Tỷ lệ hao mòn năm................Giá trị hao mòn luỹ kế
1/Nhà làm việc.....2.000.000..............................5..............................300.000
2/Khu điều trị.......4.000.000 .....................8 ............................. 2.240.000
3/Máy móc thiết bị .10.000.000 .....................10.............................4.000.000
4/Dụng cụ quản lý.....200.000 .....................20...............................80.000
5/Nhà tập thể............800.000 .....................15...............................600.000
6/Phương tiện vận tải 2.000.000 ....................10 ..............................800.000
Tổng cộng.................19,000,000.................................................... 8.020.000
Các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ trong năm :
1. Ngày 20/1 nhận viện trợ của tổ chưc Y một TSCĐ nguyên giá 256.000, chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt là
5.000, đơn vị chưa có chưng tư ghi thu, ghi chi, tài sản dùng cho HĐTX, tỷ lệ hao mòn 10% năm
2. Ngày 25/1 đơn vị đã hoàn chỉnh hồ sơ tiếp nhận và có đầy đủ chưng tư ghi thu ghi chi TSCĐ
3. Ngày 2/2 Đơn vị nhập khẩu 1 TSCĐ, giá mua 100.000, thuế NK 4%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 5%, tài sản mua về
dùng cho HĐTX, các chi phí khác đơn vị đã trả bằng TGKB 6.000, tỷ lệ hao mòn 15% năm
4. Ngày 10/2 Điều chuyển cho đơn vị cấp dươi 1 TSCĐ nguyên giá 200.000, hao mòn luỹ kế 150.000.
5. Ngày 20/5 Bộ phận xây dưng cơ bản bàn giao công trình thuộc nguồn kinh phí đầu tư xây dưng cơ bản 150.000, tỷ
lệ hao mòn 10% năm.
6. Ngày 25/7 Nhượng bán một xe ô tô nguyên giá 100.000, giá trị hao mòn luỹ kế 90.000, thu nhượng bán 20.000, chi nhượng bán 5.000
7. Ngày 30/8 rút dư toán kinh phí theo đơn đặt hàng nhà nươc mua một TSCĐ, giá mua 56.000, thuế GTGT 10%, chi phí
vận chuyển, lắp ráp đã chi bằng tiền gưi 6.000, tỷ lệ hao mòn 12% năm
8.Ngày 25/11 mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi tư quỹ khen thương phúc lợi, trị giá 10.000, thuế 10% , tỷ lệ
hao mòn 25% năm.
B. Yêu cầu:
1. Tính hao mòn TSCĐ năm N và N+1
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong năm N.
3. Mơ và ghi sổ kế toán theo hình thưc Nhật ký chung
4. Nếu các TSCĐ phục vụ cho hoạt động SXKD thi kế toán hạch toán và tính khấu hao như thế nào?
EM CAM ON TRUOC !!
A. Tại liệu tại một đơn vị HCSN K trong năm N (đvt:1000đ, các tài khoản có số dư hợp lý) Số dư ngày 1/1/N
Loại TSCĐ ..Nguyên giá..............Tỷ lệ hao mòn năm................Giá trị hao mòn luỹ kế
1/Nhà làm việc.....2.000.000..............................5..............................300.000
2/Khu điều trị.......4.000.000 .....................8 ............................. 2.240.000
3/Máy móc thiết bị .10.000.000 .....................10.............................4.000.000
4/Dụng cụ quản lý.....200.000 .....................20...............................80.000
5/Nhà tập thể............800.000 .....................15...............................600.000
6/Phương tiện vận tải 2.000.000 ....................10 ..............................800.000
Tổng cộng.................19,000,000.................................................... 8.020.000
Các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ trong năm :
1. Ngày 20/1 nhận viện trợ của tổ chưc Y một TSCĐ nguyên giá 256.000, chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt là
5.000, đơn vị chưa có chưng tư ghi thu, ghi chi, tài sản dùng cho HĐTX, tỷ lệ hao mòn 10% năm
2. Ngày 25/1 đơn vị đã hoàn chỉnh hồ sơ tiếp nhận và có đầy đủ chưng tư ghi thu ghi chi TSCĐ
3. Ngày 2/2 Đơn vị nhập khẩu 1 TSCĐ, giá mua 100.000, thuế NK 4%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 5%, tài sản mua về
dùng cho HĐTX, các chi phí khác đơn vị đã trả bằng TGKB 6.000, tỷ lệ hao mòn 15% năm
4. Ngày 10/2 Điều chuyển cho đơn vị cấp dươi 1 TSCĐ nguyên giá 200.000, hao mòn luỹ kế 150.000.
5. Ngày 20/5 Bộ phận xây dưng cơ bản bàn giao công trình thuộc nguồn kinh phí đầu tư xây dưng cơ bản 150.000, tỷ
lệ hao mòn 10% năm.
6. Ngày 25/7 Nhượng bán một xe ô tô nguyên giá 100.000, giá trị hao mòn luỹ kế 90.000, thu nhượng bán 20.000, chi nhượng bán 5.000
7. Ngày 30/8 rút dư toán kinh phí theo đơn đặt hàng nhà nươc mua một TSCĐ, giá mua 56.000, thuế GTGT 10%, chi phí
vận chuyển, lắp ráp đã chi bằng tiền gưi 6.000, tỷ lệ hao mòn 12% năm
8.Ngày 25/11 mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi tư quỹ khen thương phúc lợi, trị giá 10.000, thuế 10% , tỷ lệ
hao mòn 25% năm.
B. Yêu cầu:
1. Tính hao mòn TSCĐ năm N và N+1
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong năm N.
3. Mơ và ghi sổ kế toán theo hình thưc Nhật ký chung
4. Nếu các TSCĐ phục vụ cho hoạt động SXKD thi kế toán hạch toán và tính khấu hao như thế nào?
EM CAM ON TRUOC !!
Sửa lần cuối: