Ðề: Giải thể Xưởng SX
Thủ tục Chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên
Thứ ba, 08 Tháng 11 2011 16:51 Email In PDF.
a) Tên thủ tục hành chính: Chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên
b) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1. Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký kinh doanh tại Bộ phận một cửa liên thông về Đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đặt tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ tại bộ phận một cửa liên thông kiểm tra đầu mục hồ sơ và một số nội dung cần thiết trong hồ sơ. Nếu đủ điều kiện tiếp nhận hồ sơ thì lập Giấy biên nhận (gồm 02 bản), một bản giao cho người nộp hồ sơ, một bản được luân chuyển cùng hồ sơ để giải quyết đăng ký Chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của Doanh nghiệp
Bước 3. Trả kết quả: người đại diện theo pháp luật của doanh nộp lại Giấy biên nhận, bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ và nhận kết quả tại bộ phận một cửa liên thông đặt tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
d) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ;
+ Thành phần hồ sơ, gồm:
- Thông báo của Doanh nghiệp về chấm dứt hoạt động Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
+ Số lượng bộ hồ sơ: 01 (bộ)
e) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 06 ngày làm việc
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh (Sở Kế hoạch và Đầu tư)
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh (Sở Kế hoạch và Đầu tư).
- Cơ quan phối hợp (nếu có ):
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH một thành viên
i) Phí, lệ phí: 20.000 đồng
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
l) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính;
m) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 có hiệu lực từ ngày 01/7/2006;
- Nghị định 43/2010/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định 102/2010/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- Nghị quyết số 59/2007/NQ-CP ngày 30/11/2007 của Chính phủ về một số giải pháp xử lý những vướng mắc trong hoạt động đầu tư xây dựng và cải cách một số thủ tục hành chính đối với doanh nghiệp;
- Thông tư 14/2010/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Tài Chính - Công an hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;