Giải giúp em vs ạ

jiso

New Member
Hội viên mới
Bài 2: Công ty Phú Trung có 2 phân xưởng: phân xưởng I sản xuất SP A, phân xưởng II sản xuất SP B. Công ty có số dư đầu kỳ của các tài khoản tại ngày 01/12/2017 như sau (đơn vị tính: đồng)

Tài khoản
Nợ
Tài khoản
Nợ
111​
800.000.000​
2141.1​
406.452.000​
1121​
10.850.000.000​
2141.2​
580.645.000​
1212​
2.000.000.000​
2141.3​
193.548.000​
131.T​
320.000.000​
2141.4​
19.355.000​
131.X​
100.000.000​
331.E​
200.000.000​
1331​
70.000.000​
331.P​
198.000.000​
152​
1.510.000.000​
3334​
200.000.000​
153​
12.000.000​
334​
154.A​
92.000.000​
338​
88.000.000​
154.B​
80.000.000​
341​
694.000.000​
155​
1.710.000.000​
353​
780.000.000​
2111​
2.100.000.000​
411​
14.676.000.000​
2112​
3.000.000.000​
414​
1.250.000.000​
2113​
1.000.000.000​
421​
3.658.000.000​
2114​
100.000.000​
441​
1.000.000.000​


Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 4 năm 2017 (đơn vị tính: 1.000 đồng)
như sau:

1 Chuyển khoản mua công cụ dụng cụ của công ty C1 theo hoá đơn giá trị gia tăng số 30 ngày 2/12, trị giá chưa thuế 20.000, thuế GTGT 10%. Số công cụ trên chuyển thẳng xuống cho phân xưởng I là 12.000, phân xưởng II là 8.000. Số công cụ này sẽ sử dụng trong vòng 4 tháng.

2 Ngày 3/12: Xuất quỹ mua văn phòng phẩm sử dụng tại văn phòng, giá chưa thuế 400, thuế GTGT 10%.

3 Ngày 4/12: Mua 1 xe nâng của công ty E có trị giá 250.000, thuế GTGT 10%. Chuyển khoản thanh toán sau khi trừ đi tiền đặt cọc từ tháng trước.

4 Mua vật liệu phụ của công ty C2 (Hoá đơn GTGT số 50 ngày 5/12) trị giá chưa thuế 15.000, thuế GTGT 10%. Tiền mua hàng chưa thanh toán. Số vật liệu trên chuyển thẳng cho phân xưởng I để sản xuất sản phẩm là 8.000, phân xưởng II để sản xuất sản phẩm là 4.000. Số còn lại nhập kho đủ.

5 Ngày 6/12: Nhượng bán một máy móc thiết bị của phân xưởng II (Quyết định số 03 ngày 1/12 của ban giám đốc doanh nghiệp). Theo biên bản giao nhận số 5 ngày 6/12, NG TSCĐ 60.000, đã hao mòn 25.000. Chi phí nhượng bán tài sản 300 chi bằng tiền mặt (Phiếu chi số 204). Tài sản được bán với giá chưa thuế 82.000, thuế GTGT 10%, khách hàng đã chuyển khoản thanh toán.

6 Xuất kho thành phẩm A (PXK số 106 ngày 6/12) bán cho công ty X, giá xuất kho 100.000, giá bán chưa thuế GTGT 150.000 (Hoá đơn GTGT số 60 ngày 6/12), công ty X chưa thanh toán.

7 Xuất thành phẩm B (Phiếu xuất kho số 107 ngày 7/12) gửi bán cho công ty Y, giá xuất kho 60.000, giá bán chưa thuế 100.000, thuế GTGT 10%. Chi phí gửi hàng trả hộ công ty Y bằng tiền mặt (Phiếu chi số 202 ngày 7/12) là 1.650

8 Xuất kho nguyên vật liệu chính cho phân xưởng I (Phiếu xuất kho số 108 ngày 8/12) để sản xuất SP A 850.000, cho phân xưởng II để sản xuất SP B 620.000.

9 Xuất kho vật liệu phụ cho PXI sản xuất SPA 25.000, cho phân xưởng II để sản xuất SPB 15.000. (Phiếu xuất kho số 109 ngày 9/12)

10 Ngày 10/12, chuyển khoản 60.000 nộp bảo hiểm và KPCĐ tháng trước.

11 Nhận được GBC của ngân hàng số 85, 86 ngày 10/12:

Công ty X thanh toán số tiền còn lại ở nghiệp vụ (6) sau khi trừ đi 1% chiết khấu thanh toán được hưởng và tiền đặt cọc hàng ở tháng trước.

Công ty Y thanh toán tiền hàng và chi phí gửi hàng. (Hoá đơn GTGT số 70)

12 Ngày 12/12 xuất kho (Phiếu xuất kho số 110) gửi bán đại lý Z: SP A trị giá xuất kho 120.000, SP B trị giá xuất kho 50.000. Trị giá bán chưa thuế GTGT của sản phẩm A 200.000, sản phẩm B 105.000. Hoa hồng đại lí 5% trên giá chưa thế GTGT, thuế GTGT của hàng hoá và dịch vụ đại lí 10%. Chi phí vận chuyển bằng tiền mặt 660 (bao gồm thuế GTGT 10%) (PC số 203)

13 Ngày 13/12 xuất kho công cụ sử dụng ở bộ phận văn phòng: 2.000, dùng cho bán hàng 3.000, dùng cho PXI: 1.500, phân xưởng II: 1.000 (loại phân bổ 1 lần)

14 Ngày 14/12, Đại lý Z chuyển khoản thanh toán tiền hàng (Giấy báo có số 87) sau khi đã trừ hoa hồng và thuế GTGT của hoa hồng đại lý được hưởng (DN đã xuất hoá đơn GTGT số 80 để trả hoa hồng đại lý Z), biết: 1/2 số SPA và 1/4 số SP B đã được tiêu thụ.

15 Ngày 15/12, Chuyển khoản trả nợ người bán P tiền mua hàng tháng trước 198.000 (Giấy báo nợ số 87) biết DN được hưởng chiết khấu thanh toán 1%.

16 Ngày 16/12, Xuất kho thành phẩm A (Phiếu xuất kho số 112), trị giá xuất kho 380.000 bán trực tiếp cho công ty K, giá bán chưa thuế 456.000, chiết khấu thương mại 2%, thuế GTGT 10%. Tiền mua hàng công ty K chưa thanh toán (Hoá đơn GTGT số 90)

Ngày 17/12 nhượng bán 1.000 trái phiếu cho DN Tư nhân Hải Hà thu bằng tiền mặt (Phiếu thu số 107), mệnh gía 2.000/1trái phiếu, thời hạn 9 tháng, giá bán 2.200/1 trái phiếu.

Ngày 20/12, Chuyển khoản nộp thuế TNDN tháng trước.

Ngày 21/12, Chuyển khoản 500.000 trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng.

Ngày 23/12, Chuyển khoản mua 50.000 cổ phiếu của công ty Vinamik để kinh doanh, giá mua 150/1 cổ phiếu.

Ngày 24/12, xuất quỹ 2.500.000 nộp tiền vào tài khoản ngân hàng.

Ngày 25/12, chuyển khoản 300.000 đặt cọc tiền mua NVL cho người bán G.

Ngày 26/12, chuyển khoản 3.000.000 gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 6,5%/năm.

Ngày 30/12, khách hàng Q chuyển khoản 250.000 đặt cọc tiền hàng.

Ngày 31/12, chuyển khoản 2.500 thanh toán lãi vay.

Ngày 31/12, Tính lương phải trả tháng cho các bộ phận như sau:

Công nhân SX phân xưởng I: 60.000

Công nhân SX phân xưởng II: 38.000

Quản đốc phân xưởng I: 15.000

Quản đốc phân xưởng II: 12.000

Nhân viên bán hàng: 18.000

Nhân viên bộ phận văn phòng: 20.000

Trích các khoản tính theo lương theo tỷ lệ quy định

Ngày 31/12, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12 (ĐVT: đồng)

TK khấu hao
Giá trị khấu hao tháng 12
Phân bổ khấu hao
PX I
PX II
BP. Bán hàng
BP. Quản lý
2141.1​
21.338.000​
3.402.0001.764.000
7.144.200​
9.027.800​
2141.2​
30.483.000​
15.120.00015.363.000
2141.3​
10.161.000​
378.000513.000
3.969.000​
5.301.000​
2141.4​
1.018.000​
226.800​
791.200​
Tổng
63.000.000​
18.900.000​
17.640.000​
11.340.000​
15.120.000​


Ngày 31/12, chuyển khoản thanh toán tiền điện, giá chưa thuế 26.000, thuế GTGT 10%. Trong đó dùng cho PX SX số 1: 12.000, PX số 2: 8.000, bộ phận bán hàng 2.500, bộ phận quản lý 3.500.

Ngày 31/12, tập hợp chi phí và tính giá thành phẩm hoàn thành. Biết:

  • Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của thành phẩm A: NVLTT = 70.000, NCTT = 15.000, SXC = 7.000
  • Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của thành phẩm B: NVLTT = 64.000, NCTT = 10.000, SXC = 6.000
Trong kỳ hoàn thành nhập kho 4.800 SPA, 2.000 SPB; 200 SPA và 500 SPB làm dở cuối tháng.

Sản phẩm dở dang cuối kỳ đánh gía theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, biết NVLTT bỏ hết từ đầu quy trình sản xuất.

Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp.

Cuối kỳ kết chuyển thuế GTGT đầu ra/đầu vào, doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top