Ðề: Giá vốn của cho thuê hàng hóa
Nợ 131
Có 511
Có 33311
Chứ ko phải ?
Nợ TK 331
Có TK 511
CÓ Tk3331
Nếu bạn đưa vào 155 có nghĩa nó đã là sản phẩm hàng hóa mà sản phẩm là để bán ko ai cho thuê cả nếu cho thuê thì phải đưa vào công cụ dụng cụ:
Phiếu nhập kho:
Nợ TK 152.=10
Nợ 1331=1
Có TK 131=11
Phiếu xuất kho:
Nợ TK 621=10
Có TK 152=10
bảng lương + chấm công ký tá đây đủ
Nợ TK 622=2
Có TK 334=2
kết chuyển 621=> sang 154
Nợ TK 154=12
Có TK 621 =10
Nợ 622=2
Kết chuyển sản phẩm hoàn thành nhập kho thành công cụ dụng cụ nhập kho: phân bổ 2 năm = 12/2=6 mỗi tháng phân bổ / 12 = 500.000
Nợ TK 153=12
Có TK 154=12
kèm bảng phân bổ CCDC:
1- Khi xuất kho công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi:
Nợ TK 142 - 12
Có TK 153 - 12
Cuối tháng :
2- Phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ cho thuê vào chi phí, ghi:
Nợ TK 627 - chuyên cho thuê = 500.000
Có TK 142 - 500.000
Cuối tháng kết chuyển:
Nợt TK 154 - chuyên cho thuê = 500.000
Có TK 627- chuyên cho thuê = 500.000
(Nếu thời gian cho thuê ngắn xác định được trong vòng một tháng thì cuối tháng xuất hóa đơn thì đưa thẳng vào 632 luôn không đưa vào 154 làm gì cho dài dòng)
Nợ TK 632 - chuyên cho thuê = 500.000
Có TK 142 - 500.000
doanh thu về cho thuê công cụ, dụng cụ, ghi:
3/Nợ các
TK 111, 112,131 =1.100.000
Có TK 511 - 1.000.000
Có TK 33311 - 100.000
Hoặc không chuyên cho thuê
Nợ các TK 111, 112, 131 =1.100.000
Có TK 711: 1.000.000
Có TK 3331 – 100.000
(Ghi chú: Khi cho thuê phải làm thủ tục, ký nhận đầy đủ, để tăng tính pháp lý:
1. Biên bản bàn giao tài sản cho thuê
2. Biên bản kiểm kê tài sản cho thuê: ghi rõ chủng loại tên vật tư số lượng bao nhiêu quy cách phẩm chất tình trạng tài sản…
3. Hợp đồng cho thuê:
Khi nhận về:
1. Biên bản bàn giao nhận lại tài sản cho thuê
2. Biên bản thanh lý hợp đồng: kết thúc nghĩa vụ quyền hạn hợp đồng
3. Biên bản kiểm kê tài sản: ghi số lượng thực nhận lại tài sản,để tránh tình trạng cho mượn trả thiếu, hay hư hỏng
5- Nhận lại công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi: là phần giá trị còn lại của tài sản cho thuê
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1533) = 12.000.000 – 500.000 = 11.500.000
Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn (Giá trị còn lại chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh) = 12.000.000 – 500.000 = 11.500.000