F3 - Bài tập kế toán hàng tồn kho hay

1st_leon

New Member
Hội viên mới
Doanh nghiệp H sử dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có số liệu kế toán như sau: (ĐVT: 1.000đ)

I. Số dư đầu tháng 3/N của một số tài khoản có liên quan như sau:

TK 331: 429.000, trong đó: Công ty A: 304.000; Công ty B: 55.000; Công ty C: 70.000

Tài khoản 151- NVL B: 50.000 (2.500 kg) theo hóa đơn GTGT ngày 22/2/N của công ty), VAT 10%.

Tài khoản 152- A: 350.000 (2.000 kg x 175.000đ), TK 152-B: 210.000 (10.000kg x 21.000đ)

Tài khoản 153: 40.000 (100 cái)

II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:

1. Ngày 1/3: Mua nhập kho nguyên vật liệu A của công ty A theo hóa đơn GTGT ngày 1/3 với số lượng 500 kg, đơn giá chưa thuế GTGT là 170, VAT 5%. Chưa thanh toán. Biết chi phí vận chuyển và bảo hiểm là 3.500, VAT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

2. Nhập kho công cụ dụng cụ mua từ nhà cung cấp B với số lượng 1.000 cái trên hóa đơn nhưng thực tế nhập kho 1.015 cái, thừa chưa rõ lý do, đơn giá là 20,89, chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển là 3.100 đã chi bằng tiền mặt.

3. Ngày 1/3: Xuất kho 300 kg nguyên vật liệu A, 1.000 kg nguyên vật liệu B để sản xuất sản phẩm.

4. Ngày 2/3: Nhập kho 10.000 kg nguyên vật liệu B mua của công ty C theo hóa đơn cùng ngày với đơn giá có thuế GTGT 10% là 19,5 chưa thanh toán biết điều kiện thanh toán là 1/5, n/30. Chi phí đưa số nguyên vật liệu này về nhập kho đã chi hộ cho công ty C bằng tiền mặt là 2.000, VAT 10%.

5. Ngày 4/3: Thanh toán tiền nợ của đợt mua hàng ngày 2/3 cho lô nguyên vật liệu B bằng tiền gửi ngân hàng.6. Xuất kho 250 công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất sản phẩm, 100 cái cho bộ phận bán hàng. Biết số công cụ dụng cụ này phân bổ trong 5 kỳ cho bộ phận phân xưởng, 10 kỳ cho bộ phận bán hàng.

6. Xuất kho 250 công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất sản phẩm, 100 cái cho bộ phận bán hàng. Biết số công cụ dụng cụ này phân bổ trong 5 kỳ cho bộ phận phân xưởng, 10 kỳ cho bộ phận bán hàng.

7. Công ty A thông báo doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại 1% do mua đủ số lượng hàng theo quy định, sẽ được trừ vào hóa đơn mua lần tiếp theo. Công ty tiến hàng lập ủy nhiệm chi thanh toán toàn bộ số tiền đang còn nợ cho nhà công ty A.

8. Số công cụ dụng cụ thừa ở ngày 1/3 là do nhà cung cấp giao hàng nhầm số lượng. Doanh nghiệp đồng ý mua luôn số hàng này.

9. Mua nguyên vật liệu B xuất thẳng trực tiếp đi gia công tại doanh nghiệp H với số lượng 4.000 kg, đơn giá chưa VAT 10% là 21,05. Đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển doanh nghiệp chịu được ghi vào chi phí đi gia công.

10. Xuất kho để bán 1.000 kg nguyên vật liệu A cho công ty P với đơn giá bán chưa thuế là 200, VAT 10%, chưa thu tiền. Chi phí vận chuyển để bán số nguyên vật liệu này là 10.000, VAT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt hộ cho khách hàng P.

11. Lô nguyên vật liệu B theo hóa đơn ngày 22/2 đã về đến doanh nghiệp. Thủ kho đã nhập kho đủ số.

12. Xuất kho NVL A 300kg, Nguyên vật liệu B 10.000 đi góp vốn liên doanh. Biết giá trị hội đồng liên doanh đánh giá NVL A là 52.500, NVL B là 216.800.

13. Lô công cụ dụng cụ đang sử dụng ở bộ phận sản xuất kỳ thứ 4 thì bị hỏng, loại phân bổ 6 lần với giá trị xuất kho là 30.000.

14. Biên bản kiểm kê cuối tháng như sau: Thiếu công cụ dụng cụ trị giá 800, nguyên vật liệu thừa 5.000. Tất cả chưa rõ lý do.

Yêu cầu:

1/ Tính giá xuất kho hàng tồn kho theo phương pháp đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập.

2/ Định khoản các nghiệp vụ trên.

3/ Tính số dư cuối kỳ cho các tài khoản 151, 152, 153 và 331 trên sổ chi tiết (chi tiết cho từng đối tượng).
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top